Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) 2 brom butan
2) 3,3-dietyl hexan
3) 4-etyl 3,4-dimetyl heptan
4) 3-etyl pentan
1) but-2-en
2) 3-etyl 2metyl pent-1-en
3) 2,4,4 trimetyl hex-1-en
4) 4 etyl oc-1-en
giả sư bây giờ có một bài toán cụ thể là : Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là:
phân tích bài toán này :
thứ nhất trong một nguyên tử , số hạt mang điện là hạt p và e , nhưng vì hạt e = p nên ta sẽ quy về là 2p .
đối với dạng đề bài này : công thức là M2O điều này có nghĩa là có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O .
trong ''1" nguyên tử M , số hạt mang điện là 2p , tổng số hạt trong ''1'' nguyên tử M sẽ là 2p + n . Như vậy có nghĩa đối với M2O thì có 2 nguyên tử M nên tổng số hạt trong M ta cần phải nhân thêm 2 , có nghĩa là : 2*( 2p + n ) và sô hạt mang điện sẽ là 2*2p và số hạt k mang điện sẽ là 2*n
Trong nguyên tử O , ta đã biết O có n = 8 và p= 8 , nên tổng số hạt là 8*2 + 8 , số hạt mang điện là 8*8 và số hạt k mang điện tức là n = 8 .
vậy ta có hệ \(\begin{cases}2\cdot2p+2n+2\cdot8+8=140\\2\cdot2p+2\cdot8-2\cdot n-8=44\end{cases}\)giải ra ta được p=19, n=20 , vậy M là K , công thức cần tìm là K2O
n\(_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,15.4=0,6\left(mol\right)\)
\(2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
bd: 0,1 0,6 0 0 (mol)
pư: 0,1 0,3 0,1 0,15 (mol)
dư: 0 0,3 0 0 (mol)
\(V_{SO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,6 0,3 0,3 (mol)
\(V_{NaOH}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
a) 2Fe + 6H2SO4d ----> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol
=> nSO2 = 0,15 mol
=> V = 0,15.22,4 = 3,36(l)
b) nH2SO4p/u=0,3(mol)
nH2SO4t/g = CM.V=4.0,15 = 0,6 mol
=> nH2SO4 dư : 0,3 mol.
2NaOH + H2SO4 -----> Na2SO4 + 2H2O
=> nNaOH = 0,6 mol
=> V = \(\dfrac{n}{C_M}\)=\(\dfrac{0,6}{1}\)= 0,6 (l)