Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kate is an Australian student. She lives far from city. She doesn't go to school. She studies on the Internet. After breakfast, she helps her parents with their works. In the afternoon, she works with her teacher on the internet. In the evening, she does her homework. Before sleeping, she mails for her teachers. She meets her friends once a week and she plays sports with them on Sunday. She usually chats with her friend, Mai, who lives in Vietnam.
Kate is an Australian student. She lives far from the city. She doesn't go to school. She studies online. After having breakfast, she helps her parent with their works. In the afternoon, she works with her online teacher. In the evening, she does her homework. Before goes to bed, she writes an email to her teachers. She meets friends once a week and plays sport with them on Sunday. She often chats online with her friend - Mai at Viet Nam.
=>Does your school has seventeen boys?
Does+N+..........................?
III. Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. Lan’s hair is long.
-> Lan ……has long hair………................…………..
2. Nam rides his bike to school everyday.
-> Nam goes ……to school by bike…………..............…..
3. Are there four people in your family?
-> Does ……your family has four people/members…………….…….............?
4. Nobody in our class is happier than Nga.
-> Nga ……is the happiest student in our class……..……..……….............
5. Let’s go swimming.
-> What about …going swimming……………................?
6. My house is behind the post office.
-> The post office …is in front of the house…………...............
7. She likes drinking milk.
-> Milk is …her favorite drink…………………...............
8. Ba has a sister, Lan.
-> Ba ……is Lan's brother……………………...............
9. What’s the height of the Mount Everest?
-> How ……tall is the Mount Everest…………………...............?
10. This boy is strong.
-> He is …strong.……………………...............
III. Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. Lan’s hair is long.
-> Lan has the long hair……………................…………..
2. Nam rides his bike to school everyday.
-> Nam goes to school by bike everyday………………..............…..
3. Are there four people in your family?
-> Does your family have four people………………….…….............?
4. Nobody in our class is happier than Nga.
-> Nga is the most happy in our class………..……..……….............
5. Let’s go swimming.
-> What about …swimming……………................?
6. My house is behind the post office.
-> The post office …is in front of my house…………...............
7. She likes drinking milk.
-> Milk is liked driking by her…………………...............
8. Ba has a sister, Lan.
-> Ba's sister is Lan…………………………...............
9. What’s the height of the Mount Everest?
-> How …high the Mount Everest is……………………...............?
10. This boy is strong.
-> He is……………strong .....
Câu 1 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 6
1.1 Let's + bare infinitive
Ex:
- Let's go to the cinema tonight.
- Let's help her with her housework.
1.2 What about/How about + V_ing....?
Ex:
- What about going to the cinema tonight?
- How about going to the cinema tonight?
1.3 Why don't we + bare infinitive...?
Ex:
- Why don't we go to the cinema tonight?
2. Hỏi giá
2.1 Hỏi giá với "How much...?"
How much + be + noun?
Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is one thousand dong.
How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)
They are fifty thousand dong.
2.2 Hỏi giá với động từ "COST" (trị giá)
How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?
Note: auxiliary verb: trợ động từ
Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is/It costs one thousand dong.
How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)
They are/ They cost twenty thousand dong.
2.3 Hỏi giá với "What"
What + be + the price(s) of + noun?
Ex: What is the price of this pen?
What is the price of these bananas?
3. Từ định lượng (Partitives)
Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.
Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước"
3.1 a bottle of : một chai
Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)
a bottle of wine. (một chai rượu)
3.2 a packet of: một gói
Ex: a packet of tea. (một gói trà)
a packet of cigarettes. (một gói thuốc)
3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)
Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)
a box of chalk. (một hộp phấn)
3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...
Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)
a little of water. (một lít nước)
3.5 a dozen: một tá
Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)
3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)
Ex: a can of peas. (một hộp đậu)
3.7 a bar of: một bánh, một thanh
Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)
a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)
3.8 a tube of: một túyp
Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).
4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can't
4.1 Cách dùng (Uses)
"Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.
Ex: I can speak English.
He can swim.
4.2 Hình thức (forms)
Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).
a/- Ở dạng khẳng định:
S + can + bare inf...
Ex: He can drive a car.
They can do this work.
b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là "Can't"
S + cannot/can't + bare inf..
Ex: He cannot/can't drive a car.
They cannot/can't do this work.
c/- Chúng ta đưa "Can" lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi
Can + S + bare inf...?
Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can't.
Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can't.
5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)
5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.
Ex: We live here.
5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.
Ex: It's there, right in front of you.
5.3 INSIDE: ở trong, bên trong
Ex: The guest had to move inside when it started to rain.
5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài
Ex: Please wait outside.
5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác
Ex: I heard someone talking upstairs last night.
5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu
Ex: They're waiting for us downstairs.
5.7 AT : tại, ở
Ex: We learn English at school.
5.8 AROUND: xung quanh
Ex: There is a garden around my house.
5.9 BEFORE: trước, ở phía trước
Ex: My school is before the park.
5.10 BEHIND: ở phía sau
Ex: The dog is behind the table
5.11 BESIDE: bên cạnh
Ex: The bookstore is beside the drugstore
5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và...
Ex: The police station is between the bookstore and the toystore
5.13 UNDER: ở dưới
Ex: The cat is under the table
5.14 IN FRONT OF: phía trước
Ex: The post office is in front of the lake.
5.15 NEAR: gần
Ex: I live near a river.
5.16 NEXT TO: bên cạnh
Ex: The bank is next to the post office
5.17 OPPOSITE: đối diện
Ex: The bakery is opposite the bookstore
5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải
Ex: There is a well to the left of my house.
There is a flower garden to the right of my house.
6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)
6.1 In + tháng/năm/tháng, năm
Ex: In September in 1979 in September 1979
6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)
Ex: I usually get up at 6 in the morning.
We often watch TV in the evening.
6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm
Ex: on Monday On September 14th on September 14, 1979
6.4 At + một điểm thời gian cụ thể
Ex: at 6 o'clock. She often goes to bed at 11 p.m
6.5 After/before + thời gian
Ex: After 5 o'clock Before 8 a.m
6.6 Between + thời gian + and + thời gian
Ex: I'll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m
7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
7.1 Các đại từ sở hữu
7.2 Cách dùng
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta không muốn nhắc lại danh từ đó.
Ex: This is my house and that's hers. (hers = her house)
Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)
8. Sở hữu với danh từ (possessive case)
Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.
8.1 Thêm ('s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là "S"
Ex: the teacher's book. (quyển sách của một giáo viên)
Mr. Tuan's house. (ngôi nhà của ông Tuấn)
The children's school. (trường học của bọn trẻ)
8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là "S" thì chỉ cần thêm dấu (').
Ex: the teachers' book. (quyển sách của những giáo viên)
My boss' car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)
The girls' schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)
8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với "OF"
Ex: the leg of the table. (chân bàn
The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)
9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)
9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.
Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)
9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.
9.3 Một số ví dụ:
- This is my pen. (Đây là bút của tôi)
- His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)
- My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)
- What is your father's job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)
10. There + be... (có)
Chúng ta dùng "there + be" để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu danh từ theo sau động từ "tobe" ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ "tobe" ở số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ "tobe" ở số nhiều.
10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun
Ex:
- There is a book on the table.
- There is some water in the glass.tables in the livingroom.
- There was a car here yesterday.
10.2 There + are/were/have been + plural noun
Ex:
- There are some books on the table
- There are two tables, a television and a radio in the livingroom.
10.3 Ở dạng phủ định ta thêm "not" sau động từ "to be": There + be + not + noun
Ex:
- There isn't a book on the table.
- There aren't some books on the table
10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ "tobe" lên trước "there". Câu trả lời là Yes, there + be / No, there + be not.
Ex:
- Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn't
- Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn't
- Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren't.
11. "Be going to"
11.1 Cách dùng (Use): "Be going to" được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.
11.2 Hình thức (Forms):
a. Câu khẳng định (Affirmative):
S + be + going to + V....
Ex: I am going to Hue tomorrow.
She is going to Ha Noi this evening.
We are going to the theater tonight.
b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V...
Ex: I am not going to Hue tomorrow.
She isn't going to Ha Noi this evening.
We aren't going to the theater tonight.
c. Câu nghi vấn (Interrogative):
Be + S + going to + V...?
Yes, S + be/ No, S + be not
Ex: Are you going to watch TV tonight?
Yes, I am/ No, I am not
Is he going to play soccer tomorrow afternoon?
Yes, he is/ No, he isn't
Câu 2 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7
1. Từ chỉ số lượng:
- a lot of + N đếm được và không đếm được
- lots of + N đếm được và không đếm được
- many + N danh từ đếm được số nhiều
- much + N không đếm được
Ex: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh:
a. So sánh hơn:
- Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ..... I am taller than Tuan.
- Tính từ dài: S + be + more + adj + than .... My school is more beautiful than your school.
b. So sánh nhất:
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ..... He is the tallest in his class.
- Tính từ dài: S + be + the most + adj .... My school is the most beautiful.
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
- good / well better the best
- bad worse the worst
3. Từ nghi vấn:
- what: cái gì
- where: ở đâu
- who: ai
- why: tại sao
- when: khi nào
- how: như thế nào
- how much: giá bao nhiêu
- how often: hỏi tần suất
- how long: bao lâu
- how far: bao xa
- what time: mấy giờ
- how much + N: không đếm được có bao nhiêu
- how many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu
Sắp xếp các từ bị xáo trộn thành câu hoàn chỉnh
1. in / are / how / of / house / there / many / your / cans / food / ? /.
=> How many cans of food are there in your house?
2. roads / accidents / many / are / there / our / on.
=> There are many accidents on our road.
3. Nam / does / often / what / have / lunch / for / ? / .
=> What does Nam often have for lunch?
4. Lan / two / and / milk / glasses / Loan / of / want .
=> Lan and Loan want two glasses of milk.
Người Việt chúng ta sống quây quần với nhau thành bản làng. Bắc thuộc 1000 năm đồng hóa chúng ta về cách ăn mặc, chữ viết, v.v...nhưng vẫn ko làm được.
Lý do là vì họ chỉ có thể đồng hóa dân ta nhưng ở những giai cấp trên như quan lại, quý tộc. Vì giai cấp trên tiếp xúc nhiều & trực tiếp đến văn hóa giáo dục Nho học, ảnh hưởng tới cuộc sống thường ngày của họ. Họ phải thay đổi lễ phục trong triều từ của người Việt sang theo như phong tục TQ, nếu ko sẽ mất chức hoặc chém đầu. Phải dùng chữ Hán vì các điện,các, thư tín , biểu tấu cho Vua & triều đình đều bị bắt ép phải dùng chữ Hán, ko thể thông tin bằng ngôn ngữ khác.
Còn những người nghèo, bình dân, lam lũ với ruộng đồng ko tiếp xúc trực tiếp với nền văn hóa , giáo dục đó. Họ vẫn ru con bằng những câu ca dao mộc mạc, giản dị chân chất " truyền miệng " từ bao đời, vẫn quần áo bình thường ko kiểu cách ,dân quê ..cho nên sau ngàn năm Bắc thuộc, hầu như còn nguyên vẹn phong tục tập quán, giọng nói .
Yếu tố TRUYỀN MIỆNG, đặc biệt , và VĂN HÓA , VĂN HỌC DÂN GIAN [ ca dao, ...] đã giữ gìn truyền thống dân tộc. Đó là lý do chính.
Hơn nữa, ở những vùng quê, họ sống lâu đời làng bản với nhau, lập gia đình giữa các làng, ko lên thành lấy người TQ, ko bị đồng hóa giống nòi . Vì lệ làng hồi xưa rất khó.