Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mình thấy cả hai đều được bạn nhé. Nhưng mà chia theo hoàn cảnh để đặt câu. "This is an apple for you" ngữ điệu lại giống câu trần thuật hơn, không giống lời mời lắm. Còn khi mời một ai đó ăn táo thì "Here is an apple for you" là ổn nhất, vì chính từ "here" đứng đầu câu là một lời mời, hoặc lời gọi rồi.
Bạn có thể xem ví dụ này nhé:
- Can you pass me some biscuits? (Bạn có thể đưa cho mình một ít bánh quy không?)
- Here you are. (Của bạn đây.)
Hay là ví dụ này:
- Here we come. (Chúng tôi đến đây!!!!)
Chúc bạn học tốt!!!
Eliminating vì mean + Ving/ to Vnt
mean + Ving : mang (ý) nghĩa
mean + to Vnt : dự định
1 had - would buy
2 could go - were
Viết lại câu:
1 If you didn't live so far away, we would visit you very often
2 If sandra had got the camera, she could take a photo
3 If I didn't have to work tomorrow, I could meet you
4 If I hadn't gone to bed late, I wouldn't have been often tired
5 If who had got a calculater, we could work this our hacker
6 If it weren't raining, we could have lunch in the garden
7 Computer game won't be played by Nam
8 Will a lot of water be drunk?
Chia động từ
1. If I (have) had much money, I (buy) would buy a new car
2. We (go) (swim) would go swimming if today (be) were Sunday
Viết lại câu
1. We don't visit you very often because you live so far away
=> If you didn't live so far away, we would often visit you.
2. Sandra can't take a photo because she hasn't got the camera
=> If Sandra had got the camera, she could take a photo.
4. I have to work tomorrow, so I can't meet you.
=> If I didn't have to work tomorrow, I could meet you.
5. I'm often tired in the morning because go to bed page
=> If I didn't go bed page, I wouln't be often tired in the morning.
6. We haven't got a calculater, so we can't work this our hacker
=> If we had got a calculater, we could work this our hacker.
6. It is raining, so we can't have lunch in the garden
=> If it weren't raining, we could have lunch in the garden.
7. Nam won't play computer game
8. Will you drink a lot of water
2 câu này thiếu 1 mệnh đề hay sao á
1. Nếu con người tiếp tục phá hủy môi trường, trái đất sẽ biến thành một bãi phế thải
If man continues destroying the environment, the earth will turn into a waste land
2. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nhận công việc đó
If I were you, I would take that job
3. Nếu tuần trước chúng tôi có bản đồ, chúng tôi sẽ không bị lạc đường
If we had had a map last week, we would not have got lost
4. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu chiếc dù không mở ra
What will happen if the umbrella does not open?
5. Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới
If I have a lot of money, I will travel around the world
6. Nếu bạn là một tổng thống, bán sẽ làm gì trước hết
If you were a president, what would you do first?
Dạng này câu chủ động của nó có dạng sau:
People/ they + say/ think/ believe... + (that) + S + V + O
Dạng này có 2 cách đổi sang bị động như sau:
Chèn ảnh: people say that.jpg
Cách 1:
- Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think....
-Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần sau động từ này.
LƯU Ý:
Nếu động từ trong mệnh đề sau trước thì so với say/ think.. thì bước 4 không dùng to INF mà dùng: TO HAVE + P.P
Ví dụ 1:
People said that he was nice to his friends.
-Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu (he)
=> He....
- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống động từ say/ think....
Said là quá khứ nên (be) chia thành was
=> He was...
- Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
P.P (cột 3) của said cũng là said:
=> He was said..
- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần sau động từ này.
So sánh thì ở 2 mệnh đề, ta thấy said và was cùng là thì quá khứ nên đổi động từ mệnh đề sau là was thành to be, viết lại phần sau (nice to his friends)
=> He was said to be nice to his friends.
Ví dụ 2:
People said that he had been nice to his friends.
3 bước đầu làm giống như ví dụ 1 nhưng đến bước 4 thì ta thấy said là quá khứ nhưng had been là quá khứ hoàn thành (trước thì) nên ta áp dụng công thức to have + P.P (P.P của was là been)
=> He was said to have been nice to his friends.
Cách 2:
- Bước 1: Dùng IT đầu câu
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think....
-Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.
Ví dụ:
People said that he was nice to his friends
- Bước 1: Dùng IT đầu câu
=> It....
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think....
Said là quá khứ nên (be) chia thành was
=> It was...
- Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
P.P (cột 3) của said cũng là said:
=> It was said...
- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.
=> It was said that he was nice to his friends.
Nhận xét:
- Bước 2 và 3 giống nhau ở cả 2 cách
- Cách 2 dễ hơn do không phải biến đổi động từ phía sau do đó khi ngưới ta kêu đổi sang bị động mà không cho sẵn từ đầu tiên thì các bạn dùng cách 2 cho dễ.
cho em hỏi làm sao để phân biệt so hay such?
như câu: the house was beautiful. I took a picture of it thì dùng so hay such ạ