A. Do nhi...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 12 2019

Đáp án C

Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển phong phú và đa dạng, nhiều chủng loại. Mỗi loại cây có điều thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau đã tạo nên sự phân tầng tương ứng với điều kiện khí hậu.

- Cây ưa sáng có thân cao, thẳng, mọc vươn lên để đón ánh sáng.

- Cây ưa bóng mọc thấp hơn với nhiều cành cây, tán rộng.

- Dưới thấp hơn là các đám cây bụi với thân mềm, ưa ẩm, ít ánh sáng hoặc cây thân leo….

 Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của đới nóng?A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của ôn hòa?A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.C: Nằm trong khoảng từ 2...
Đọc tiếp

 Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của đới nóng?

A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.

B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.

D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.

Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của ôn hòa?

A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.

B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.

D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.

Đáp án nào nói đúng nhất vị trí của đới lạnh?

A: Nằm khoảng từ 50B đến 50N.

B: Nằm trong khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

C: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.

D: Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực  đến 2 cực.

 Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường xích đạo ẩm?

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường ôn đới hải dương?

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường nhiệt đới?

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường nhiệt đới gió mùa?.

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B: Nhiệt độ cao TB trên 200c, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn ra thất thường.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường ôn đới lục địa?.

A: Nhiệt độ cao quanh năm, có sự thay đổi theo mùa, mưa từ 500 đến 1500mm/năm, chủ yếu vào mùa mưa.

B:  Lựng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đôgn lạnh, có nhiều tuyết rơi. Thảm thực vật là rừng hỗn giao và rừng lá kim.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường Địa trung hải?.

A: Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông. Thảm thực vật là rừng cây bụi gai và lá cứng.

B:  Lựng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi. Thảm thực vật là rừng hỗn giao và rừng lá kim.

C: Nhiệt độ cao TB trên 250c, biên độ nhiệt trong năm rất nhỏ < 30c, mưa quanh năm, độ ẩm trên 80%.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

 Đặc điểm nào nói đúng nhất về môi trường Đới lạnh?.

A: Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông. Thảm thực vật là rừng cây bụi gai và lá cứng.

B:  Lựơng mưa giảm dần, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, có nhiều tuyết rơi. Thảm thực vật là rừng hỗn giao và rừng lá kim.

C: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

 Đặc điểm nào nói đúng nhất về sự thích nghi của thực vật ở môi trường hoang mạc?

A: Rút ngắn chu kì sinh trưởng và sự tự thoát hơi nước .

B: Lá biến thành gai, thân bọc sáp.

C: Bộ rễ  to và dài.

D: Rút ngắn chu kì sinh trưởng và sự tự thoát hơi nước. Lá biến thành gai, thân bọc sáp hoặc có bộ rễ  to và dài.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về đặc điểm môi trường hoang mạc?

A: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt..

B: Khí hậu vô cùng khô hạn, lượng ,mưa vô cùng ít ỏi, lượng bốc hơi lớn .

C: Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu - đông. Thảm thực vật là rừng cây bụi gai và lá cứng.

D: Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về đặc điểm môi trường vùng núi?

A: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt..

B: Khí hậu vô cùng khô hạn, lượng ,mưa vô cùng ít ỏi, lượng bốc hơi lớn .

C: Khí hậu và thảm thực vật thay đổi rõ rệt theo độ cao của núi và sườn núi.

D: Rừng phát triển cũng như nhiệt độ, độ ẩm mọi nơi như nhau.

Đặc điểm nào nói đúng nhất về đặc điểm biển và đại dương?

A: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt.

B: Khí hậu và thảm thực vật thay đổi rõ rệt theo độ cao của núi và sườn núi

C: Các biển và đại dương thường thông với nhau, nhưng mỗi đại dương lại có sự khác nhau về diện tích và độ sâu.

D: Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da cắt thịt.

 Đặc điểm của môi trường nhiệt đới là:

A. Nhiệt độ cao, mưa theo mùa gió.

B. Nhiệt độ cao, mưa nhiều quanh năm

C. Nhiệt độ cao, càng về chí tuyến mưa càng ít

D. Nhiệt độ TB, mưa tùy nơi

 Cảnh quan nào sau đây mô tả đặc điểm môi trường xích đạo ẩm:

A. Đồng cỏ, cây bụi, sư tử, ngựa vằn...

B. Cây nhiều tầng râm rập, xanh tốt.

C. Mùa khô cây rụng lá, mùa mưa cây xanh tốt.

D. Đất khô cằn, cây xương rồng cây bụi gai.

 

0
20 tháng 11 2017

Đáp án D
Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển phong phú và đa dạng, nhiều chủng loại. Mỗi loại cây có điều thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau đã tạo nên sự phân tầng tương ứng với điều kiện khí hậu: thấp nhất là tầng cỏ quyết, tầng cây bụi (dưới 10m), tầng cây gỗ cao trung bình (dưới 30m), tầng cây gỗ cao (dưới 40m) và tầng cây vượt tán (trên 40m).

10 tháng 11 2021

Vì sao rừng ở nước ta thường có nhiều tầng?

A. Độ ẩm lớn và nhiệt độ cao quanh năm, nên cây rừng phát triển rậm rạp.

B. Độ ẩm thấp và nhiệt độ cao quanh năm, nên cây rừng phát triển rậm rạp.

C. Độ ẩm lớn và nhiệt độ thấp quanh năm, nên cây rừng phát triển rậm rạp.

D. Độ ẩm lớn và  có một mùa khô kéo dài, nên cây rừng phát triển rậm rạp.

15 tháng 12 2021

rừng rậm xanh quanh năm

Câu 1: Xác định vị trí của MT đới lạnh - Đới lạnh nằm khoảng từ hai vòng cực về hai cựcCâu 2 : Tinh chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh- Khí hậu vô cùng lạnh lẽo, nhiệt độ trung bình luôn dưới 10 độ C,gió đông cực, mùa hạ ngắn ít khi đến 10 đô C. Lượng mưa trung bình dưới 500mm, mưa dạng tuyết rơi.Câu 3 : Giải thích vì sao các loại động vật ,thực vật thích...
Đọc tiếp

Câu 1: Xác định vị trí của MT đới lạnh

- Đới lạnh nằm khoảng từ hai vòng cực về hai cực

Câu 2 : Tinh chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh

- Khí hậu vô cùng lạnh lẽo, nhiệt độ trung bình luôn dưới 10 độ C,gió đông cực, mùa hạ ngắn ít khi đến 10 đô C. Lượng mưa trung bình dưới 500mm, mưa dạng tuyết rơi.

Câu 3 : Giải thích vì sao các loại động vật ,thực vật thích nghi được MT đới lạnh

* Thực vật

- Còi cọc, thấp lùn

- Rêu, địa y Chỉ phát triển vào mùa hè

* Động vật

( Gấu, chim cánh cụt)

- Có lớp mỡ dày, lông dày, không thấm nước.

- Ngủ đông hoặc di cư để tránh rét.

Câu 4 : Hãy nêu điểm khác nhau giữa quần cư độ thị và quần cư nông thôn

+) Quần cư nông thôn:
_ Có mật độ dân số thấp.
_ Sống theo làng mạc, thôn xóm.
_ Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương.
_ Sống theo quản hệ thị tộc (dòng máu).
_ Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.
+) Quần cư đô thị:
_ Có mật độ dân số cao.
_ Sống theo khối, phường.
_ Chủ yếu là nhà cao tầng, khu chung cư, biệt thự...
_ Sống trong một cộng đồng có luật pháp.
_ Nghể chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ

Câu 5 : Giải thích vì sao các loại động vật ,thực vật thích nghi được MT đới nóng

Câu 6 : Giải thích vì sao Châu Phi hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới

- Có đường chí tuyến đi qua
_ Có dòng biển nóng đi qua Bắc Phi
_ Lãnh thổ châu Phi rộng về bề ngang nên ít có mưa

Câu 7 : Giả thích vì sao Châu Phi nóng và khô nhất thế giới

- Vì:
-Châu Phi nằm giữa hai chí tuyến và nằm hoàn toàn trong đới nóng.Nằm ở Xích Đạo là nơi được ánh sáng Mặt Trời chiếu nhiều nhất
-Diện tích Châu Phi rất rộng,hầu hết là hoang mạc
-Đường bờ biển ít bị cắt xẻ do chịu ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền
-Vị trí nằm chắn phía Bắc và Đông Nam gây ra hiện tượng khô
-Có dòng biển lạnh chảy qua, nước không bốc hơi được nên dù gần biển nhưng nó vẫn là hoang mạc nóng bức

Câu 8 : Tại sao Châu Phi chậm phát triển,kể các nước chậm phát triển


- Do điều kiện tự nhiên không thjck hợp: khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xavan
- Những tài nguyên đang bị khai thác trái phép và lãnh phí gây ảnh hưởng đến môi trường
- Bệnh tật ở đây xảy ra thường xuyên, tập trung 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới.
- Do cuộc xung đột ở Bờ Biển Ngà đã cướp đi sinh mạng của hàng triệu người.
- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chưa được xoá bỏ, những xung đột sắc tộc thường xuyên xảy ra

Câu 9 : Nêu điểm khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thưc ở Châu Phi

-Sản xuất cây công nghiệp được trồng trong các đồn điền, theo hướng chuyên môn hoá, nhằm mục đích xuất khẩu. Các đồn điền thuộc sở hữu của các công ty tư bản nước ngoài, tổ chức sản xuất theo quy mô lớn.
- Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu trồng trọt, hình thức canh tác nương rẫy là chủ yếu, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân bón,dựa vào sức người năng suất thấp, không đáp ứng được nhu cầu.

Câu 10. Dựa vào lược đồ hãy nêu đường biển châu Phi,cho biết đường biển đoó ảnh hưởng như thế nào đến khí hâu châu Phi

- Đường bờ biển ít khúc khuỷu, ít bán đảo, vũng, vịnh. Vì vậy, ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong đất liền

Nam Phi chịu ảnh hưởng của biển rõ hơn ở Bắc Phi vì khoảng cách từ biển vào trung tâm Nam Phi nhỏ hơn ở Bắc Phi nên khí hậu Nam Phi ẩm hơn so với Bắc Phi.

2
28 tháng 12 2016

Câu 1: Vì sao ở núi cao các vành đai tự nhiên từ thấp lên cao được phân bố như phân bố các vành đai tự nhiên theo vĩ độ?

Câu 2:Vì sao miền Bắc VN cùng vĩ độ với Bắc Phi nhưng hoang mạc không phát triển?

Giúp mình vs!!!

9 tháng 1 2017

Cau 2 : Do nước ta chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, địa hình hẹp ngang. Đồng thời nước ta có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, gây mưa nhiều. Còn ở châu Phi thì sông ngòi thưa thớt, lãnh thổ trải rộng nên ko chịu ảnh hưởng của biển....

17 tháng 11 2021

C

28 tháng 12 2021

C chắc vậy

đúng thì k ko thì thôi học tốt nhé

28 tháng 12 2021

Trả lời

A

Học tốt

Câu 43 Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào...
Đọc tiếp

Câu 43 Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:

A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.

B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.

C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.

D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.

Câu 44: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:

A. Giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.                 B. Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến Bắc (Nam).

C. Vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.              D. Chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.

Câu 45: Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:

A. Nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.

B. Nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.

C. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).

D. Nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.

Câu 46: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm.                         B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

C. Môi trường nhiệt đới.                              D. Môi trường ôn đới.

Câu 47: Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:

A. Nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.               B. Đất ngập úng, glây hóa

C. Đất bị nhiễm phèn nặng.                         D. Dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.

Câu 48: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:

A. Phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.

B. Sông ngòi nhiều nước quanh năm.

C. Sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.

D. Chế độ nước sông thất thường.

Câu 49: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?

A. Rau quả ôn đới.                   B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.

C. Cây dược liệu.                     D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.

Câu 50: Thiên nhiên môi trường nhiệt đới chủ yếu thay đổi theo:

A. Vĩ độ và độ cao địa hình.                         B. Đông – tây và theo mùa.

C. Bắc – nam và đông – tây.                        D. Vĩ độ và theo mùa.

Câu 51: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của môi trường nhiệt đới?

A. Nhiệt độ cao quanh năm (trên 200C).

B. Trong năm có một thời kì khô hạn từ 3-9 tháng.

C. Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

D. Lượng mưa trung bình năm rất lớn (từ 1500 – 2000mm).

Câu 52: Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:

A. Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.                  B. Sự tích tụ ôxit sắt.

C. Sự tích tụ ôxit nhôm.                                        D. Sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

Câu 38: Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là:

A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.    B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.

C. xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc.                    D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.

Câu 53: “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm.                                   B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

C. Môi trường nhiệt đới.                                        D. Môi trường ôn đới.

Câu 54: Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?

A. Gió mùa Tây Nam.                                           B. Gió mùa Đông Bắc.

C. Gió Tín phong.                                                 D. Gió Đông Nam.

Câu 55: Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây?

A. Động đất, sóng thần.                                         B. Bão, lốc.

C. Hạn hán, lũ lụt.                                                 D. Núi lửa.

Câu 56: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:

A. Công nghệ khai thác lạc hậu.

B. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.

C. Tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.

D. Khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.

Câu 57: Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:

A. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.                        B. Đời sống người dân chậm cải thiện.

C. Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.        D. Nền kinh tế chậm phát triển.

Câu 58: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:

A. Sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.

B. Điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

C. Dân số đông và tăng nhanh.

D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.

Câu 59. Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?

A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.                                B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.

C. Nâng cao đời sống người dân.                           D. Tăng cường khai thác tài nguyên.

Câu 60: Vị trí môi trường đới nóng từ

A. Xích đạo đến chí tuyến Bắc.                             B. Xích đạo đến chí tuyến Nam.

C. Chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.                    D. Chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc.

Câu 61. Loại gió thổi thường xuyên ở môi trường đới nóng là

          A. gió Đông Cực                                B. gió tây ôn đới.

          C. gió mùa                                         D. gió Tín phong

Câu 62: Môi trường có lượng mưa nhiều nhất ở đới nóng là.

A. Xích đạo ẩm               B. Nhiệt đới          C. Nhiệt đới gió mùa        D. Hoang mạc.

Câu 63. Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng?

A. xích đạo ẩm.              B. nhiệt đới gió mùa.      C. nhiệt đới.          D. hoang mạc.      

Câu 64: Thảm thực vật điển hình cho môi trường xích đạo ẩm là.

          A. Xa van                        B. Rừng rậm xanh quanh năm     

C. Rừng thưa                  D. Rừng lá cứng Địa Trung Hải.

Câu 65: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là

A. Đông Bắc         B. Đông Nam                 C. Tây Nam                    D. Tây Bắc.

Câu 66: Dân số đới nóng chiếm khoảng bao nhiêu % dân số thế giới?

          A. 20 %                B. 30 %                 C. 40 %                 D. 50%.

Câu 67. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của môi trường nhiệt đới?

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.

B. Trong năm có một thời kì khô hạn từ 3-9 tháng.

C. Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

D. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2000mm.

Câu 68. “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm.                         B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

C. Môi trường nhiệt đới.                              D. Môi trường ôn đới.

Câu 69. Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?

          A. Nam Á, Đông Nam Á.                   B. Nam Á, Đông Á

          C. Tây Nam Á, Nam Á.                      D. Bắc Á, Tây Phi.

 

3. Chủ đề môi trường đới ôn hoà

Câu 70: Các chất thải sinh hoạt, chất thải từ các nhà máy, từ thuốc trừ sâu và phân hóa học trong nông nghiệp, … đổ ra biển gây ra hiện tượng:

A. Thủy triều đen.           B. Thủy triều đỏ.            C. Triều cường.              D. Triều kém

Câu 71. Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

A. Thời tiết thay đổi thất thường.                 B. Nhiệt độ trung bình năm trên 25oC.

C. Chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.      D. Mưa nhiều quanh năm, lượng mưa lớn.

Câu 72. Đâu không phải nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở đới ôn hoà?

A. Nước thải công nghiệp.

B. Nước thải sinh hoạt.

C. Váng dầu tràn ra biển.

D. Chất đốt sinh hoạt.

Câu 73. Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa

A. Môi trường ôn đới hải dương.                           B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới lục địa.                                 D. Môi trường nhiệt đới gó mùa.

Câu 74. Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là

A. Môi trường ôn đới hải dương.                           B. Môi trường ôn đới lục địa.

C. Môi trường hoang mạc.                                     D. Môi trường địa trung hải.

Câu 75. Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là:

          A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

          B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

          C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

          D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

Câu 76. Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường

A. ôn đới lục địa.            B. ôn đới hải dương.       C. địa trung hải.    D. cận nhiệt đới ẩm.

Câu 77. Váng dầu tràn ra biển hoặc các vụ tại nạn của tàu chở dầu trên biển gây ra hiện tượng:

          A. Thủy triều đen.                    B. Thủy triều đỏ.

          C. Triều cường                         D. Triều kém.

Câu 78. Các nguyên nhân nào làm ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà

          A. Do khói bụi từ các phương tiện giao thông, nhà máy.

          B. Xả rác bữa bãi nơi công cộng.

          C. Khói bụi từ các vùng khác bay tới.

          D. Chặt phá rừng quá mức, tài nguyên đất bị bạc màu.

Câu 79. Đâu không phải nguvên nhân gây ô nhiễm nước ở đới ôn hoà?

          A. Đô thị hóa.                                             B. Chất thải sinh hoạt.

          C. Từ các váng dầu tràn ra biển.                   D. Hoạt động phun trào núi lửa.

Câu 80: Nằm từ chí tuyến Bắc (Nam) đến vòng cực Bắc (Nam) là vị trí phân bố của đới khí hậu nào?

A. Đới nóng                    B. Đới ôn hòa.                C. Đới lạnh.          D. Nhiệt đới.

Câu 81: Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa:

A. Môi trường ôn đới hải dương.                           B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới lục địa.                                 D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

Câu 82: Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là:

A. Môi trường ôn đới hải dương.                           B. Môi trường ôn đới lục địa.

C. Môi trường hoang mạc.                                    D. Môi trường địa trung hải.

Câu 83: Thảm thực vật đới ôn hòa từ tây sang đông là:

A. Rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao.

B. Rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng cây bụi gai.

C. Rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng.

D. Rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim.

Câu 84: Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là:

A. Ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

B. Khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

C. Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

D. Mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

Câu 85: Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian, biểu hiện là:

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung bình từ 1000 – 1500mm.

B. Nhiệt độ trung bình năm khoảng  dưới 200C, lượng mưa trung bình từ 600 - 800mm.

C. Nhiệt độ trung bình năm khoảng -10C, lượng mưa trung bình khoảng 500mm.

D. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, lượng mưa trung bình từ 1500 – 2500mm.

Câu 86: Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường:

A. Ôn đới lục địa.     B. Ôn đới hải dương.       C. Địa trung hải.      D. Cận nhiệt đới ẩm.

Câu 87: Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

A. Thời tiết thay đổi thất thường.

B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.

C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.

D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.

Câu 88: Đâu là biểu hiện của sự thay đổi thiên nhiên theo bắc nam ở đới ôn hòa?

A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.

B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.

C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.

D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.

Câu 89: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà đang ở mức:

A. Bình thường.    B. Báo động.         C. Nghiêm trọng.            D. Rất nghiêm trọng.

Câu 90: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khoẻ con người?

A. Mưa axít.                                      B. Hiệu ứng nhà kính.

C. Tầng ô zôn bị thủng.                     D. Thủy triều đỏ.

Câu 91: Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí các nước đã:

A. Kí hiệp định thương mại tự do.                          B. Thành lập các hiệp hội khu vực.

C. Kí nghị định thư Ki-ô-tô.                                  D. Hạn chế phát triển công nghiệp.

 

0
Câu 18: Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:   A. nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.   B. nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.   C. nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (3 – 9 tháng).   D. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.Câu 19: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?   A. Môi trường xích đạo...
Đọc tiếp

Câu 18: Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:

   A. nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.

   B. nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.

   C. nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (3 – 9 tháng).

   D. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.

Câu 19: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?

   A. Môi trường xích đạo ẩm.                               B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

   C. Môi trường nhiệt đới.                                     D. Môi trường ôn đới.

Câu 20: Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:

   A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.                     B. đất ngập úng, glây hóa

   C. đất bị nhiễm phèn nặng.                                 D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.

Câu 21: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:

   A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.

   B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.

   C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.

   D. chế độ nước sông thất thường.

Câu 22: Thiên nhiên môi trường nhiệt đới chủ yếu thay đổi theo:

   A. vĩ độ và độ cao địa hình.                               B. đông – tây và theo mùa.

   C. bắc – nam và đông – tây.                               D. vĩ độ và theo mùa.

Câu 23: Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là:

   A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.       B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.

   C. xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc.                        D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.

0
Câu1: Dân số thế giới năm 2001 là bao nhiêu người, Tháp dân số cho biết điều gì? Câu2: Nêu đặc điểm phân bố dân cứ trên thế giới, Căn cứ vào số liệu nào để biết sự phân bố dân cứ trên bản đồ? Câu3: Đô thị hóa là gì, nêu đặc điểm quần cư đô thị? Câu4: Đới nóng có vị trí và đặc điểm khí hậu như thế nào? Câu5: Nêu đặc điểm khí hậu, thực vật ở môi trường...
Đọc tiếp

Câu1: Dân số thế giới năm 2001 là bao nhiêu người, Tháp dân số cho biết điều gì?

Câu2: Nêu đặc điểm phân bố dân cứ trên thế giới, Căn cứ vào số liệu nào để biết sự phân bố dân cứ trên bản đồ?

Câu3: Đô thị hóa là gì, nêu đặc điểm quần cư đô thị?

Câu4: Đới nóng có vị trí và đặc điểm khí hậu như thế nào?

Câu5: Nêu đặc điểm khí hậu, thực vật ở môi trường nhiệt đới

Câu 6: Nêu đặc điểm khí hậu, Thực vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa?

Câu 7: Nêu đặc điểm khí hậu thực ở môi trường xích đạo ẩm?

Câu 8: Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, thực vật của môi trường ôn đới?

Cau 9: Nêu nguyên nhân, hậu quả và biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa?

Câu 10: Nguyên nhân nào làm cho hoang mạc ở châu Á, châu Phi chiếm diện tích khá rộng lớn?

8
26 tháng 10 2021

C1: Dân số năm 2001 là 6,16 tỉ người. 

Tháp tuổi cho ta biết:

- Kết cấu theo độ tuổi của dân số: có bao nhiêu người ở từng lớp tuổi và từng nhóm tuổi.

- Kết cấu theo giới tính của dân số: có bao nhiêu nam, nữ ở tầng lớp ở từng lớp tuổi và từng nhóm tuổi.
C2: Sự phân bố thế giới không đồng đều . 
Căn cứ vào số liệu mật độ dân số
để biết sự phân bố dân cư trên bản đồ
C3