K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

* Cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước vì:

- Cơ thể hình thoi, bơi uốn mình theo chiều dọc

- Xương vây giống chi trước, khỏe

- Chi sau tiêu giảm, có đuôi to, khỏe 

- Có lớp mỡ dưới da dày

1 tháng 4 2019

Câu 1: Dơi được sếp vào lớp thí vì :

- Dơi là động vật có vú đẻ và nuôi con bằng sữa

- Dơi có lớp lông mao thưa, mềm mại bao phủ

Người ta không xếp chúng vào lớp chim vì cánh của dơi thực chất chỉ là một màng da nối từ thân ra năm ngón ở chi trước chứ không phải chi trước biến đổi thành cánh như các loài chim

câu 2: Vì có cơ thể hình thoi , cổ rất ngắn , lướp mỡ dưới da dày

17 tháng 5 2019

âu 3 thì sao ko trả lờidcaf

29 tháng 4 2018

nêu đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống bơi lội

- Đầu cá thon nhọn về phía trước giúp giảm sức cản của dòng nước
- Da cá đc bao bọc bởi 1 lớp chất nhầy, đồng thời vẩy cá đc sắp sếp theo 1 chiều theo chiều di chuyển giảm ma sat của thân cá với nước
- Cá hô hấp bằng mang, các phiến mang sếp song song và ngược chiều dòng nước giúp cá hô hấp tốt, hiệu quả cao
- Cá di chuyển nhờ cử động thân và quan trọng là cử đọng của vây đuôi, vây ngực, các vây này có khung xương cứng và cơ vận động khỏe giúp cá di chuyển ngay cả trong khi bơi ngược dòng

vì sao cá voi nặng nề lại di chuyển dễ dàng trong nước?

vì cấu tạo xương vây giống chi trước, khoẻ, có lớp mỡ dưới da dày

29 tháng 4 2018

Nêu đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống bơi lội ?vì sao cá voi nặng nề lại di chuyển dễ dàng trong nước

- Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
- Chi trước biến đối thành vây dạng chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như các động vật có xương sống ở cạn, xương cánh tay và xương ống tay ngắn, các xương ngón tay rất dài.

Vì sao cá voi nặng nề lại di chuyển dễ dàng trong nước ?

Vì : + Cấu tạo xương và vây giống chi trước; khỏe: cở thể có lớp mỡ dày.

31 tháng 3 2022

- Cá voi nặng đến 90 - 100 tấn. Ở trong nước khối lượng này một phần được cân bằng nhờ lực đẩy. Ở trên cạn, với một khối lượng lớn như thế, các mạch máu bị ép lại, hô hấp ngừng và cá voi chết.

31 tháng 3 2022
Nêu chức năng của từng loại vây cá.   Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.   Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.   Câu trả lời lựa chọn:   A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.   B: Các loại vây có...
Đọc tiếp

Nêu chức năng của từng loại vây cá.

  Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.

  Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.

  Câu trả lời lựa chọn:

  A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.

  B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.

  C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc

  D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.

  E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.

 

Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể  
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết)  
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi.  
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn.  
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn.
1
28 tháng 6 2017
Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể A
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) B
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. C
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. D
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. E
Nêu chức năng của từng loại vây cá.   Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.   Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.   Câu trả lời lựa chọn:   A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.   B: Các loại vây có...
Đọc tiếp

Nêu chức năng của từng loại vây cá.

  Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.

  Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.

  Câu trả lời lựa chọn:

  A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.

  B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.

  C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc

  D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.

  E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.

 

Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể  
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết)  
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi.  
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn.  
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn.
1
26 tháng 9 2019
Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể A
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) B
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. C
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. D
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. E
12 tháng 1 2016

Do chúng không có tủy xương, nên các hồng cầu được sản xuất trong lá lách và mô đặc biệt xung quanh các tuyến sinh dục. Chúng cũng được sản xuất trong cơ quan gọi là cơ quan Leydig chỉ có ở các loài cá sụn, mặc dù một số loài không có cơ quan này. Cơ quan độc đáo duy nhất khác là cơ quan mô bám ở mặt bụng của thận có lẽ có vai trò của hệ miễn dịch. Phân lớp Holocephali, là một nhóm rất chuyên biệt hóa, thiếu cả hai cơ quan trên.

11 tháng 1 2016

Cá chuồn có vây ngực để khoe

31 tháng 12 2018

Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra. Cấu tạo này thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh.

→ Đáp án D

5 tháng 5 2017

Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra. Cấu tạo này thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh.

→ Đáp án D

6 tháng 8 2021

Loại vây nào có vai trò chính trong sự di chuyển của cá? *

A. Vây đuôi.

B. Vây lưng.

C. Vây hậu môn.

D. Vây bụng.

Dơi thuộc lớp động vật nào? *

A. Chim.

B. Thú.

C. Lưỡng cư.

D. Bò sát.

Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép giúp cá thích nghi với đời sống ở nước là: *

A. Thân hình thoi, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.

B. Mắt cá không có mi.

C. Vảy có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Cá sấu thuộc lớp động vật nào? *

A. Chim.

B. Thú.

C. Lưỡng cư.

D. Bò sát.

Nhóm động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt? *

A. Chim bồ câu, ếch đồng, cá chép.

B. Cá chép, ếch đồng, thằn lằn.

C. Cá chép, thằn lằn, chim bồ câu.

D. Cá chép, ếch đồng, thỏ.

6 tháng 8 2021

Câu 1: Loại vây nào có vai trò chính trong sự di chuyển của cá? *

A. Vây đuôi.                        B. Vây lưng.

C. Vây hậu môn.                 D. Vây bụng.

Câu 2: Dơi thuộc lớp động vật nào? *

A. Chim.            C. Lưỡng cư

B. Thú..             D. Bò sát

Câu 3:  Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép giúp cá thích nghi với đời sống ở nước là: *

A. Thân hình thoi, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.

B. Mắt cá không có mi.

C. Vảy có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4:   Cá sấu thuộc lớp động vật nào? *

A. Chim.              C. Lưỡng cư.

B. Thú.                D. Bò sát.

Câu 5: Nhóm động vật nào sau đây là động vật biến nhiệt? *

A. Chim bồ câu, ếch đồng, cá chép.

B. Cá chép, ếch đồng, thằn lằn.

C. Cá chép, thằn lằn, chim bồ câu.

D. Cá chép, ếch đồng, thỏ.