K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 6 2016

Sinh quyển: Là một phần của Trái Đất và cả khí quyển của nó, nơi có sinh vật sinh sống, bao phủ bề mặt Trái Đất gồm thạch quyển sâu vài chục mét; thủy quyển sâu 10-11km; khí quyển từ mặt đất cao đến 6-7km.

 Tài nguyên không tái sinh: Gồm các khoáng sản là nguyên liệu tự nhiên, nguồn gốc hữu cơ hoặc vô cơ phần lớn nằm trong đất.

+ Khoáng sản nhiên liệu: Gồm than đá, dầu mỏ, khí đốt, năng lượng, ánh sáng, gió, sóng biển, thủy triều.

+ Khoáng sản nguyên liệu: Gồm vàng, đồng, thiếc, nhôm, chì...

Tài nguyên tái sinh: Bao gồm các tài nguyên rừng và lâm nghiệp, đất và nông nghiệp; sông, biển, ao hồ và ngư nghiệp.

Ảnh hưởng của con người

+ Con người khai thác tài nguyên làm cải biến thiên nhiên, biến đổi môi trường gồm các hoạt động có ý thức như khai thác than đá, đào kênh, phá núi, ngăn sông, thủy điện, hồ chứa nước nhân tạo, nhà máy, khai thác rừng... hoạt động vô ý thức như khai thác tài nguyên bừa bãi, đốt phá rừng...

+ Vấn đề tăng dân số chiếm diện tích xây dựng, rừng bị tàn phá khốc liệt, nhiều hệ sinh thái quý giá bị suy thoái, khí hậu thay đổi theo chiều hướng xấu đi rõ rệt.

22 tháng 7 2016

Các codon không mã hóa cho axit amin (mã hóa cho các bộ ba kết thúc) là: UAG, UAA, UGA.

Đáp án đúng: C

 

22 tháng 7 2016

Trong các bộ mã di truyền, với hầu hết các loài sinh vật ba codon nào dưới đây không mã hóa cho các axit amin?

A. UGU, UAA, UAG

B. UUG, UGA, UAG

C. UAG, UAA, UGA

D. UUG, UAA, UGA

4 tháng 6 2016

+ Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi (tài nguyên sinh vật, đất, nước…)
+ Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên qua 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt (than đá, dầu mỏ…)
- Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau

4 tháng 6 2016

phải sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí là vì:

 - Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận. Không phải đáp ứng hết được mọi nhu cầu sử dụng của con người. Nếu chúng ta không sử dụng chúng một cách hợp lí thì không thể duy trì chúng lâu dài cho thế hệ con cháu mai sau. Vì vậy để đáp ứng được nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện đại và duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau cần phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.

22 tháng 7 2016
A sai, môi trường địa lý không tạo ra các alen mới. Các alen mới chỉ xuất hiện qua quá trình đột biến.
B sai, cách li địa lý chưa chắc đã hình thành nên cách li sinh sản.
D sai, cách li địa lý chỉ góp phần ngăn không cho 2 quần thể có thể trao đổi vốn gen với nhau, giúp nhanh chóng hình thành sự cách li sinh sản mà thôi, ngoài cách li địa lý thì còn có hiện tượng cách li sinh thái, tập tính các dạng cách li này giúp hình thành loài mới.
Đáp án đúng: C
22 tháng 7 2016

Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghi cho quần thể.

B. Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

D. Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật.

2 tháng 6 2016
  1. A. Chịu được ánh sáng mạnh.
2 tháng 10 2016

BÀI 35. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

 CÂU NÀO DÚNG THÌ XEM NHA

Câu 1: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?

            A. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật.

            B. Môi trường bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.

            C. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh 

                xung quanh sinh vật.

            D. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh 

                ở xung quanh sinh vật.

Câu 2: Các nhân tố sinh thái là

A. tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp 

    tới đời sống của sinh vật.

            B. tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật 

                (nhân tố vô sinh).

            C. những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một 

                sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh (nhân tố hữu sinh).

            D. những tác động của con người đến môi trường.

Câu 3: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật như thế nào?

            A. Thay đổi theo từng môi trường và không thay đổi theo thời gian.

            B. Không thay đổi theo từng môi trường và thay đổi theo thời gian.

            C. Không thay đổi theo từng môi trường và thời gian.

            D. Thay đổi theo từng môi trường và thời gian.

Câu 4: Giới hạn sinh thái là gì?

            A. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

            B. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một hoặc một số nhân tố sinh thái của môi trường; nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

            C. Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.

            D. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường; nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

Câu 5: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái

      A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.

      B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

      C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.

      D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.

Câu 6: Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,60C đến 420C. Điều giải thích nào dưới đây là đúng?

            A. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.

            B. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.

            C. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.

            D. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn trên, 420C gọi là giới hạn dưới.

Câu 7: Nơi ở là

      A. địa điểm cư trú của sinh vật.                     

      B. địa điểm dinh dưỡng của sinh vật.

      C. địa điểm thích nghi của sinh vật.                

      D. địa điểm sinh sản củaấtinh vật.

Câu 8: Ổ sinh thái của một loài là

      A. một không gian sinh thái được hình thành bởi một giới hạn sinh thái mà ở

             đó nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài.

      B. một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh 

            thái mà ở đó loài tồn tại và phát triển lâu dài.

      C. một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi 

            trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

      D. một vùng địa lí mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại 

            và phát triển lâu dài của loài.

Câu 9: Điều kiện nào dưới dây đưa đến cạnh tranh loại trừ?

            A. Trùng nhau một phần về không gian sống.

            B. Trùng nhau về nguồn thức ăn thứ yếu, không trùng nhau về nguồn thức ăn 

                chủ yếu.

            C. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu và nơi kiếm ăn.

            D. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu nhưng khác nơi kiếm ăn.

Câu 10: Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh vật như thế nào?

            A. Ảnh hưởng tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng, phát 

                triển của sinh vật.

            B. Ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật.

            C. Giới hạn sự phân bố của sinh vật.

            D. Ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và quan sát của động vật.

Câu 11: Vào một đêm trăng sáng, tìm một tổ kiến và quan sát kiến bò trên đường mòn nhờ ánh sáng mặt trăng. Đặt trên đường đi của kiến một chiếc gương nhỏ để phản chiếu ánh sáng, sau đó theo dõi hướng bò của kiến. Kiến bò theo hướng nào?

            A. Kiến tiếp tục bò theo hướng cũ.   

            B. Kiến sẽ bò theo nhiều hướng khác.

            C. Kiến sẽ đi theo hướng ánh sáng do gương phản chiếu.

            D. Kiến sẽ đi theo hướng ngược ánh sáng do gương phản chiếu.

Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng?

            A. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu.

            B. Thân cây có vỏ dày, màu nhạt.

            C. Lá thường xếp nghiêng, nhờ đó tránh bớt những tia sáng chiếu thẳng 

                vào bề mặt lá.

            D. Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong môi trường có cường độ chiếu 

                sáng cao.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không có ở cây ưa bóng?

            A. Phiến lá dày, mô giậu phát triển.                                                  

            B. Thân cây có vỏ mỏng, màu sẫm.

            C. Lá nằm ngang.                                                       

            D. Lá cây có màu xanh sẫm, hạt lục lạp có kích thước lớn.

Câu 14: Cây sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng như ở dưới tán rừng, ven bờ suối trong rừng có

            A. phiến lá dầy, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển.

            B. phiến lá mỏng, bản lá hẹp, mô giậu kém phát triển.

            C. phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển.

            D. phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu phát triển.

Câu 15: Đặc điểm hình thái của cây ưa ẩm, ưa sáng sống ở ven bờ ruộng, ao hồ là

            A. phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, lỗ khí tập trung ở mặt trên của lá, mô giậu 

                phát triển.

            B. phiến lá rộng, màu xanh nhạt, lỗ khí tập trung ở mặt dưới của lá, mô 

                giậu phát triển.

            C. phiến lá hẹp, màu xanh sẫm, lỗ khí tập trung ở mặt dưới của lá, mô giậu

                 phát triển.       

D. phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, lỗ khí tập trung ở mặt dưới của lá, mô giậu

     phát triển.

Câu 16: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh vật như thế nào?

            A. Ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật.

            B. Giới hạn sự phân bố của sinh vật.

            C. Ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và quan sát của động vật.

            D. Ảnh hưởng tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng, 

                phát triển của sinh vật.

Câu 17: Những sinh vật rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng) phân bố ở

            A. trên mặt đất vùng xích đạo nóng ẩm quanh năm.

            B. trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong mùa hè, băng tuyết trong mùa đông.

            C. trong tầng nước sâu.

            D. Bắc và Nam Cực băng giá quanh năm.

Câu 18: Ở môi trường rất khô hạn, một số loài thú có thể tồn tại mặc dù không được uống nước. Đó là do

            A. chúng thu nhận và sử dụng nước một cách hiệu quả từ nguồn nước 

                chứa trong thức ăn.

            B. chúng có khả năng dự trữ nước trong cơ thể.

            C. chúng đào hang và trốn dưới đất trong những ngày nóng.

            D. chúng có thể sống sót cho tới khi có mưa.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm thích nghi sinh lí của thực vật với môi trường khô hạn?

A. Bề mặt lá bóng có tác dụng phản chiếu ánh sáng mặt trời.

B. Có thân ngầm phát triển dưới đất.

C. Lỗ khí đóng lại khi gặp khí hậu nóng.

D. Lá xoay chuyển tránh ánh sáng mặt trời.

Câu 20: So sánh giữa thực vật thụ phấn nhờ sâu bọ và thực vật thụ phấn nhờ gió, người ta thấy thực vật thụ phấn nhờ gió có đặc điểm

            A. hoa có màu rực rỡ và sáng hơn.                 B. có nhiều tuyến mật.

            C. có ít giao tử đực hơn.                                 D. hạt phấn nhỏ, nhẹ, nhiều hơn.

Câu 21: Sự thích nghi của động vật làm tăng cơ hội thụ tinh là

            A. đẻ trứng có vỏ bọc.                                               

B. chuyển trực tiếp giao tử đực vào trong cơ thể cái.

            C. sinh sản một số lượng lớn và tinh trùng.   

D. đẻ con.

Câu 22: Đặc điểm thích hợp làm giảm mất nhiệt ở thú là

            A. sống trong trạng thái nghỉ.                         B. cơ thể có lớp mở dày bao bọc.

            C. cơ thể nhỏ và cao.                                      D. ra mồ hội.

Câu 23: Nhiều loài động vật có mô biểu bì gấp lại thành nhiều nếp, dưới mỗi nếp gấp có nhiều mạch máu, đó là đặc điểm thích nghi cho

            A. trao đổi khí qua hô hấp.                             

            B. hạn chế mất nước qua tiêu hoá.

            C. giữ nhiệt.                                                    

            D. tăng cường vận động.

Câu 24: Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích của cơ thể

            A. tăng hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn.

            B. giảm hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn.

            C. giảm nếu cơ thể động vật kéo dài ra.

            D. giảm nếu cơ thể động vật phân chia thành nhiều phần.

Câu 25: Đặc điểm hình thái nào không đặc trưng cho những loài chịu khô hạn?

            A. Lá hẹp hoặc biến thành gai.                       B. Trữ nước trong lá, thân, củ, rễ.

            C. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng.            D. Rễ rất phát triển để tìm nước.

Câu 26: Ý nghĩa của quy tắc Becman là

            A. động vật có kích thước cơ thể lớn, nhờ đó tăng diện tích tiếp xúc với 

                môi trường.

            B. động vật có kích thước cơ thể lớn, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của 

                cơ thể.

            C. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn 

                chế sự toả nhiệt của cơ thể.

            D. động vật có tai, đuôi và các chi bé góp phần hạn chế toả nhiệt của cơ thể.

Câu 27: Ở động vật đồng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng ôn đới lạnh có

            A. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lớn hơn so với 

                những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.

            B. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so 

                với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.

            C. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so 

                với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.

            D. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so 

                với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.

Câu 28: Những loài lạc đà, đà điểu sống ở nơi hoang mạc có chân cao, cổ dài có tác dụng

            A. chạy nhanh, dễ dàng trốn tránh khỏi kẻ thù.

            B. tránh nhiệt độ cao ở mặt đất gây ảnh hưởng đến hoạt động của não bộ.

            C. giữ thăng bằng trong không gian và tạo dáng cân đối.

            D. vượt quãng đường xa trong không gian hoang mạc.

Câu 29: Trên hoang mạc, các loài động vật thích nghi với điều kiện khô nóng không có đặc điểm nào dưới đây?

            A. Thân được phủ vảy sừng hay lông thưa, ít lỗ chân lông để giảm sự thoát 

                hơi nước.

            B. Có nhu cầu nước thấp và giảm tối thiểu khả năng bài tiết nước qua nước 

                tiểu và phân.

            C. Chuyển các hoạt động vào ban đêm hay trong các hang hốc.

            D. Thân được phủ vảy sừng hay lông dày, ít lỗ chân lông để giảm sự thoát 

                hơi nước.

17 tháng 6 2016

Gen B có: N = 120 \(\times\) 20 = 2400 \(\Rightarrow\) A đúng
A = T = 480 \(\Rightarrow\) có 3120 liên kết H 
G = X = 720 
Mạch 1 có: A1 = 120 = T2
 Mạch 2 có: X2 = 2400 = G1
\(\Rightarrow\) Mạch 1: A1 =120, T1 = T – T2 = 360, G1 = 240, X1 = X – X2 = 480 \(\Rightarrow\) C đúng 
Gen b : 1gen b có 12472 : 22 = 3118 liên kết H 
\(\Rightarrow\)  ĐB mất 1 cặp nu 
+) mất 1 cặp A – T : H = (480 – 1) \(\times\) 2 + 720 \(\times\) 3 = 3118 \(\Rightarrow\) B đúng 
\(\Rightarrow\) D sai. 

17 tháng 6 2016

D

18 tháng 6 2016

D. quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm

Bài 1.Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn? Cho ví dụ minh hoạ về 2 loại chuỗi thức ănBài 2. Cho ví dụ về các bậc dinh dưỡng của 1 quần xã tự nhiên và 1 quần xã nhân tạo.Bài 3. Phân biệt 3 loại tháp sinh thái.Bài 4. Hãy chọn phương án trả lời đúng.Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.B. Năng suất của...
Đọc tiếp

Bài 1.Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn? Cho ví dụ minh hoạ về 2 loại chuỗi thức ăn

Bài 2. Cho ví dụ về các bậc dinh dưỡng của 1 quần xã tự nhiên và 1 quần xã nhân tạo.

Bài 3. Phân biệt 3 loại tháp sinh thái.

Bài 4. Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?

A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.

B. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

C. Mức độ dinh dưỡng ở tìm bậc và toàn bộ quần xã.

D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.

Bài 5: Mã di truyền có các đặc điểm gì ?

Bài 6:Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.

Bài 7:

Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là

A. tháo xoắn phân tử ADN.

B. bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN.

C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

D. cả A, B, C.

20
4 tháng 7 2016

Bài 1:

- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa ăn thịt mắt xích phía sau, vừa bị mắt xích phía trước ăn thịt.

Ví dụ: cỏ —> thỏ—»cáo

- Lưới thức ăn được hình thành từ nhiều chuỗi thức ăn trong quần xã. Trong một lưới thức ăn một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà còn tham gia đồng thời vào các chuỗi thức ăn khác, hình thành nên nhiều mắt xích chung tất cả các chuỗi thức ăn với nhiều mắt xích chung hợp thành một lưới thức ăn.

Có hai loại chuỗi thức ăn:

Chuỗi thức ăn được mở đầu bằng cây xanh, sau đến động vật ăn thực vật và tiếp nữa là các loài động vật ăn động vật.

Ví dụ: Cây ngô -» sâu ăn lá ngô —> nhái —> rắn hổ mang —» diều hâu.

Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải, sau đến các loài động vật ăn thịt.

Ví dụ: Lá, cành cây khô —» mối -» nhện —> thằn lằn.

4 tháng 7 2016

Bài 2 :

- Ví dụ về các bậc dinh dưỡng cùa 1 quần xã tự nhiên (quần xã đồng cỏ):

+ Sinh vật sản xuất: cây cỏ, cây bụi.

+ Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu ăn lá cây, rệp, chuột.

+ Sinh vật tiêu thụ bậc 2: chim sâu, rắn.

+ Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất: diều hâu.

+ Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, nấm, mối, giun đất.

- Vi dụ về các bậc dinh dưỡng cùa 1 quần xã tự nhiên (quần xã suối):

+  Sinh vật sản xuất: tảo lục, tảo silic, thuỷ tức.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 1: muỗi nước, tôm, cá mè.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 2: nhện nước, cá quả.

+  Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, giun.

+  Chất hữu cơ từ ngoài theo dòng suối: các mẩu lá cây, cành cây, rác,...

-  Ví dụ về bậc dinh dưỡng của quần xã nhân tạo (quần xã đồng lúa):

+  Sinh vật sản xuất: cây lúa.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu đục thân lúa, rệp. chuột.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 2: chim sâu, rắn.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất: diều hâu.

+  Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, nấm, giun đất.

1 tháng 6 2016
Xét bệnh điếc
Bên vợ có em gái bị điếc bẩm sinh, vợ và bố mẹ vợ bình thường.
\(\Rightarrow\) Người vợ có kiểu gen dạng \(\left(\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa\right)\)
Bên chồng có mẹ chồng bị điếc bẩm sinh, người chồng bình thường.
\(\Rightarrow\) Người chồng có kiểu gen Aa.
Xác suất để cặp vợ chồng trên có con bị điếc là: \(\frac{1}{3}.\frac{1}{2}=\frac{1}{6}\)
Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con bình thường là \(\frac{5}{6}\)

Xét bệnh mù màu
Bên vợ có anh trai bị mù màu, bố mẹ vợ bình thường.
\(\Rightarrow\) Bố mẹ vợ có kiểu gen: \(X^MY.X^MX^m\)
\(\Rightarrow\) Người vợ có dạng: \(\left(\frac{1}{2}X^MX^M:\frac{1}{2}X^MX^m\right)\)
Người chồng bình thường: XMY
Do người bố có kiểu gen XMY nên tất cả con gái của họ đều không bị mắc bệnh mù màu, xác suất sinh con gái là 50%
Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là: \(\frac{5}{6}.\frac{1}{2}=\frac{5}{12}=41,7\%\)

Đáp án đúng: C