Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
31^4 có chữ số tận cùng là 1
16^24 có chữ số tận cùng là 6
50^3 có chữ số tận cùng là 0
196^10 có chữ số tận cùng là 6
12^4 có chữ số tận cùng là 6
17^8 có chữ số tận cùng là 1
34^12 có chữ số tận cùng là 6
191^8 có chữ số tận cùng là 1
44^12 có chữ số tận cùng là 6
58^40 có chữ số tận cùng là 6
19^20 có chữ số tận cùng là 1
23^16 có chữ số tận cùng là 1
Các bạn nhớ lại các kết quả ở bài tập 58 và 59 để làm bài tập này.
Các số có thể viết dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là: 8, 16, 27, 64, 81, 100.
8 = 23
16 = 24 = 42
27 = 33
64 = 26 = 43 = 82
81 = 34 = 92
100 = 102
Các số 20, 60, 90 không thể viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1.
Có 6 số là lũy thừa của 1 số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1
là các số : 8 ; 16 ; 27 ; 64 ; 81 ; 100.
k mk mk k lại gấp đôi
8=2^3
16=4^2
27=3^3
64=8^2
81=9^2
100=10^2
Vậy các số có dạng luỹ thừa của 1 số tự nhiên lớn hơn 1 là : 8 , 16 , 27 , 64, 81 , 100.
Các số là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là:
8 = 23
16 = 42
27 = 33
64 = 82
81 = 92
100 = 102