HƯỚNG DẪN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: TIN HỌC 7
@&?
I. TRẮC NGHIỆM: Em hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất
Câu 1. Khi nhập công thức vào ô, em phải gõ dấu nào trước tiên:
A. Dấu ngoặc đơn ( ) B. Dấu (#)
C. Dấu cộng (+) D. Dấu bằng (=)
Câu 2. Hộp tên cho biết thông tin:
A. Tên của cột B. Tên của hàng
C. Địa chỉ ô tính được chọn D. Không có ý nào đúng
Câu 3. Sau khi nháy chuột chọn 1 ô tính, nội dung dữ liệu trong ô tính đó được hiển thị ở đâu?
A. Trên dải lệnh B. Trên thanh công thức
C. Trên thanh trạng thái D. Trên cả 3 vị trí trên
Câu 4. Muốn chọn hai khối không kề nhau ta nhấn cần nhấn giữ phím:
A. Alt B. Shift C. Ctrl D. Enter
Câu 5. Dữ liệu kiểu số trong các chương trình bảng tính:
A. Mặc định căn trái
B. Mặc định căn phải
C. Mặc định căn giữa
D. Mặc định căn đều
Câu 6. Cho giá trị ô A1 = 5, B1= 8. Hãy chọn kết quả của công thức =A1*2+B1*3
A. 13 B. 18 C. 34 D. 24
Câu 7. Địa chỉ của khối ô là:
A. B1:E4 B. A2-C4 C. A1,E4 D. B1;E4
Câu 8. Trong các phần mềm có tên sau, phần mềm nào là phần mềm bảng tính?
A. MicroSoft Word B. MicroSoft PowerPoint
C. MicroSoft Excel D. MicroSoft Access
Câu 9. Trong ô tính xuất hiện ###### vì:
A. Độ rộng của cột quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài.
B. Độ rộng của hàng quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài.
C. Tính toán ra kết quả sai
D. Công thức nhập sai.
Câu 10. Công thức nào được dùng các kí hiệu phép toán đúng trong bảng tính Excel?
A. =(5x3-7):4^2 B. =(5*3-7):4^2
C. =(5*3-7)/4^2 D. =(5*3-7)\4^2
Câu 11. Ô A3 nằm ở vị trí :
A. Hàng A , cột 3 B. Hàng 3 , hàng A
C. Cột A , cột 3 D. Cột A , hàng 3
Câu 12. Để chọn một hàng trên trang tính, em thực hiện:
A. Nháy chuột tại nút tên hàng
B. Nháy chuột tại nút tên cột
C. Đưa con trỏ chuột tại nơi đó và nháy chuột.
D.Kéo thả chuột từ một ô góc đến ô ở góc đối diện
Câu 13. Bạn Hồng đang mở bảng tính Danh sach lop em, bạn ấy muốn lưu lại với tên Bang diem lop em. Nếu em là Hồng, em sẽ thực hiện:
A. Nháy vào nút lệnh
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
C. File -> Save as D. File -> Save
Câu 14. Để kích hoạt ô D100 nằm ngoài phạm vi màn hình (em không nhìn thấy), ngoài cách dùng chuột và các thanh cuốn em có thể:
A. Gõ địa chỉ vào thanh công thức
B. Gõ địa chỉ D100 vào hộp tên
C. Nháy chuột tại nút tên cột D
D. Nháy chuột tại nút tên hàng 100
Câu 15. Công thức = 3*2^2+1^3*2 cho kết quả bao nhiêu?
A. 14 B. 18 C. 38 D. 42
Câu 16. Hãy cho biết dữ liệu “156ab” là:
A. Dữ liệu kí tự C. Dữ liệu chữ viết
B. Dữ liệu số D. Tất cả đều đúng
Câu 17. Có thể quan sát ở đâu trên trang tính để biết được 1 ô chứa công thức hay chứa giá trị cụ thể?
A. Thanh công cụ B. Thanh bảng chọn
C. Thanh công thức D. Hộp tên
Câu 18. Bạn Bảo cần tính tổng giá trị trong các ô C3 và D5, sau đó nhân với giá trị trong ô B1. Nếu em là Bảo em sẽ viết công thức như thế nào?
A. (C3+D5)*B1 B. =(C3+D5)/B1
C. =(C3+D5)*B1 D. =(C3 - D5)*B1
Câu 19. Để kết thúc nhập dữ liệu hay công thức vào một ô tính, ta dùng nút lệnh nào:
A. End B. Enter C. Backspace D. Shift
Câu 20. Phần mở rộng của các tệp tin trong chương trình bảng tính:
A. rtf B .excel C .doc D .xls
Câu 21. Để thoát khỏi Excel, ta thực hiện:
A. Nhấn nút
C. File -> Exit
B. Alt + F4 D. Tất cả đều đúng
Câu 22. Giao của hàng và cột gọi là:
A. Một cột . B. Một khối. C. Một ô. D. Một hàng.
Câu 23. Ô đang kích hoạt là:
A. Ô đang có dữ liệu
B. Ô có viền đậm xung quanh
C. ô có dữ liệu được hiển thị trên thanh công thức
D. Ô đó phải có dữ liệu và có viền đậm xung quanh
Câu 24. Để đóng trang tính (nhưng không kết thúc phiên làm việc với Excel) ta chọn lệnh:
A. File\Open B. File\Close C. File\Save D. File\Exit
Câu 25. Giả sử có các bước:
a. Nhấn Enter
b. Nhập công thức
c. Gõ dấu =
d. Chọn ô tính
Thứ tự đúng của các bước nhập công thức là:
A. c,b,d,a B. d,c,b,a C. d,b,c,a D. a,d,c,b
Câu 26. Ô A1, B1, C1 lần lượt có giá trị như sau: 7, 9, 2
Ô D1 có công thức =(7+9)/2
Muốn kết quả của ô D1 tự động cập nhật khi thay đổi dữ liệu các ô A1, B1, C1 thì công thức ô D1 phải là:
A. =(A1+B1)/2 B. =A1-B1/C1
C. =(A1+B1)/C1 D. =(7-9)/C1
Câu 27. Đưa con trỏ chuột đến tên cột rồi nháy chuột tại nút tên cột đó là thao tác:
A.Chọn một hàng B.Chọn một cột
C.Chọn một ô D.Chọn một khối
Câu 28. Để chọn một ô trên trang tính, em thực hiện:
A. Nháy chuột tại nút tên hàng
B. Nháy chuột tại nút tên cột
C. Đưa con trỏ chuột tại nơi đó và nháy chuột.
D.Kéo thả chuột từ một ô góc đến ô ở góc đối diện
Câu 29. Để thực hiện phép tính (15+3):52 ta nhập như thế nào vào bảng tính Excel?
A. =(15+3):52 B. =(15+3)/5^2
C. =(15+3):5^2 D. =(15+3)/52
Câu 30. Màn hình làm việc của Excel khác màn hình làm việc của Word là gồm có :
A. File, Trang tính, Home, Thanh công thức.
B. Trang tính, Thanh công thức, Page Layout, Data.
C. Thanh trạng thái, Thanh công thức, Fomulas
D. Trang tính, Thanh công thức, Fomulas, Data.
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. Em hãy nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức?
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Câu 2. Bạn Hoa gõ vào một ô tính nội dung 84/4+57 với mong muốn tính được giá trị công thức vừa nhập nhưng trên ô tính vẫn chỉ hiển thị nội dung 84/4+57 thay vì giá trị 78 mà Hoa mong đợi. Em hãy giải thích tại sao như vậy?
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
(cho mik xin đáp án với ạ! cảm ơn nhìu ạ!)
Nghiện Internet mang lại nhiều tác hại đáng kể đối với học sinh, ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh trong cuộc sống của các em:
1. Ảnh hưởng đến học tập: * Giảm sút kết quả học tập: Học sinh dành quá nhiều thời gian cho Internet (chơi game, mạng xã hội, xem video...) thay vì học bài, làm bài tập, dẫn đến mất tập trung trong giờ học và bỏ bê việc học. * Giảm khả năng tập trung và ghi nhớ: Việc liên tục tiếp xúc với các thông tin ngắn, nhanh trên Internet có thể làm giảm khả năng tập trung dài hạn và ảnh hưởng đến trí nhớ của học sinh. * Bỏ lỡ thông tin quan trọng: Do quá bận rộn với các hoạt động trực tuyến, học sinh có thể bỏ lỡ các thông báo, bài giảng quan trọng từ giáo viên và nhà trường. * Làm bài tập qua loa hoặc sao chép: Một số học sinh có thể lạm dụng Internet để tìm kiếm đáp án sẵn có mà không tự mình tư duy, dẫn đến việc thiếu kiến thức nền tảng và kỹ năng giải quyết vấn đề.
2. Ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất: * Các vấn đề về mắt: Nhìn màn hình quá lâu gây mỏi mắt, khô mắt, giảm thị lực và có thể dẫn đến các bệnh về mắt. * Đau nhức cơ xương khớp: Tư thế ngồi không đúng trong thời gian dài khi sử dụng máy tính, điện thoại có thể gây đau cổ, vai, gáy, lưng và các vấn đề về cột sống. * Rối loạn giấc ngủ: Ánh sáng xanh từ màn hình và sự kích thích từ các hoạt động trực tuyến vào ban đêm có thể gây khó ngủ, mất ngủ, dẫn đến mệt mỏi vào ngày hôm sau. * Giảm vận động thể chất: Học sinh dành phần lớn thời gian ngồi trước màn hình, ít tham gia các hoạt động thể dục thể thao, dễ dẫn đến béo phì, suy giảm sức khỏe tổng thể. * Chế độ ăn uống không điều độ: Việc dán mắt vào màn hình khiến học sinh quên ăn, ăn uống vội vàng hoặc lựa chọn thực phẩm không lành mạnh.
3. Ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần và tâm lý xã hội: * Trầm cảm và lo âu: Học sinh có thể cảm thấy cô đơn, lo âu, hoặc trầm cảm khi so sánh bản thân với hình ảnh "hoàn hảo" trên mạng xã hội, hoặc khi bị cô lập trong thế giới ảo. * Rối loạn hành vi: Trở nên cáu kỉnh, hung hăng, bứt rứt, hoặc thậm chí có những hành vi chống đối khi không được phép sử dụng Internet. * Thiếu kỹ năng giao tiếp xã hội: Dành quá nhiều thời gian tương tác ảo khiến học sinh giảm khả năng giao tiếp trực tiếp, ngại ngùng, thiếu tự tin khi đối mặt với các tình huống xã hội thực tế. * Cô lập xã hội: Mặc dù có nhiều bạn bè trực tuyến, nhưng học sinh có thể trở nên cô lập với bạn bè, gia đình trong đời thực, thiếu sự gắn kết và chia sẻ cảm xúc. * Tiếp xúc với nội dung không lành mạnh: Dễ dàng tiếp cận các nội dung bạo lực, khiêu dâm, thông tin sai lệch, hoặc bị lôi kéo vào các hoạt động tiêu cực trên mạng. * Ảnh hưởng đến hình thành nhân cách: Học sinh có thể bị ảnh hưởng bởi những lối sống tiêu cực, giá trị ảo, hoặc bị lôi kéo vào các nhóm có hành vi lệch chuẩn.
4. Ảnh hưởng đến tài chính và an ninh cá nhân: * Tiêu tốn tiền bạc: Chi tiêu quá nhiều vào game online, vật phẩm ảo hoặc các dịch vụ trực tuyến khác. * Nguy cơ bị lừa đảo, mất thông tin cá nhân: Thiếu cảnh giác có thể khiến học sinh trở thành nạn nhân của các chiêu trò lừa đảo, lộ thông tin cá nhân, hoặc bị bắt nạt trực tuyến (cyberbullying).
Nhìn chung, nghiện Internet là một vấn đề nghiêm trọng đòi hỏi sự quan tâm từ gia đình, nhà trường và xã hội để giúp học sinh nhận thức được tác hại và xây dựng thói quen sử dụng Internet lành mạnh.