Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Ha Long Bay :
- It’s in Quang Ninh province
- It has islands and caves
- Tuan Chau is the biggest island in Ha Long
- Seafood is very good.
* Hue :
- It’s the oldest city in Central Vietnam.
- It also has the most famous river in Central Vietnam.
- You should take a trip on the river. You must visit the Imperial City.
À, mình biết rồi, mình làm lại rồi nhé Nguyen Quang Trung
Nối:
No | A | No | ||
1 | What will the weather be like tomorrow? |
It will be hot and sunny. |
||
2 | How far is it from here to Hanoi? | It's about 40 kms. | ||
3 | What does this sign mean? |
|
||
4 | What's your hometown like? |
It's a small village in the countryside. |
||
5 | How did the accident happen? | e |
|
Reorder the sentences to make a conversation with your partner.
A -4 | Really? I am not that keen on watching TV. I like chatting with friends online. What else do you like doing? |
B -3 | Oh, I can't stand playing sport. I prefer watching TV. |
C -1 |
So, what do you like doing in your free time? |
D - 6 |
Me too! Do you fancy going to the cinema this evening? |
E -2 |
I love playing sport. How about you? |
F -7 | Yeah-sounds good! |
G -5 | I quite like drawing. And I enjoying going to the cinema |
Đại Từ Tân Ngữ
Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.
Đại Từ Nhân Xưng
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.
* Lưu ý:
- Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu “YOU, YOU” vì như vậy là rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêuMRS, hoặc MISS.
- “IT” chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng “NÓ” để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch “NÓ” thành “HE” hoặc “SHE” tùy theo giới tính.
Đại Từ Sở Hữu
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; … Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trừờng hợp này.
Tính Từ Sở Hữu
Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cở thể.
Đại Từ Tân Ngữ
Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.
Đại Từ Phản Thân
Đại từ phản thân là đại từ đặc biệt phải dùng khi chủ ngữ và bổ ngữ là một.
TỔNG HỢP
Spring I often swimming, go camping, go fishing,...
SUMMER I often go beach, see grandparent, ...
FALL I often study school, listen to music, play sport,...
WINTER I do not go fishing, stay in house, sleep,
Good luck
Nối:
No | A | No | B |
1 | What's your village like? | A | It's beautiful. It hasn't got a lot of cars. |
2 | What happened at the end of the story? | B | The prince got married with the princess. |
3 | What shouldn't he do? | D | He shouldn' play with a lighter. |
4 | What did you do on your holiday? | E | I went to Malaysia. |
5 | What character in the story do you like? | C | I like the fox because it is clever. |
like: sandy beach; many modern building and offices; many shops and markets; good restaurants and cafes
dislike: heavy traffic; sunny weather; busy and crowded streets; peaceful streets
Many modern building and offices