Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quan sát 2 tháp tuổi, em hãy điền tiếp nội dung chính vào bảng sau:
Tháp tuổi | Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động | Đặcđiểm hình dạng của tháp tuổi |
A
B |
..........khoảng 3,5%........................................... ..................................................... ................khoảng 4,9%..................................... ..................................................... |
...Đáy hẹp , thân to dần , đỉnh tháp tương đối nhỏ.................................................. ..................................................... ....Đáy rộng , thân thu hẹp , đỉnh tháp nhọn................................................. ..................................................... |
Bạn @Lưu Hạ Vy ơi, cho mình hỏi tí nha, bài 1 í, điền vào giữa hai tháp tuổi là trong độ tuổi lao động, còn phía hai bên kia thì điền gì, còn câu trả lời câu 2 tháp b, tỉ lệ người trong tuổi lao động phải khoảng 3,8% thôi chứ (đây chỉ ý kiến của mình, xin đừng ném đá nha các bạn)
Địa điểm | Đặc điểm chế độ nhiệt | Đặc điểm chế độ mưa | |
E-Ri-at | Nhiệt độ trung bình năm cao, tháng có nhiệt độ cao nhất trên 30 độ C từ tháng 5 đến tháng 9 | Lượng mưa trong năm rất thấp, 82mm, các tháng không mưa 5,7,8,9,10 | |
Y-an-gun | Nhiệt độ trung bình năm cao, trên 25 độ C |
|
Quần cư nông thôn:
- Có mật độ dân số thấp.
- Sống theo làng mạc, thôn xóm.
- Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương.
- Sống theo quản hệ thị tộc (dòng máu).
- Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.
Quần cư đô thị:
- Có mật độ dân số cao.
- Sống theo khối, phường.
- Chủ yếu là nhà cao tầng, khu chung cư, biệt thự...
- Sống trong một cộng đồng có luật pháp.
- Nghể chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
Quần cư nông thôn:
- Mật độ dân số thấp.
- Sống theo làng, xóm.
- Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với nương rẫy.
- Sống theo quản hệ thị tộc.
- Nghề chủ yếu theo nông nghiệp, ngư nghiệp.
Quần cư đô thị:
- Mật độ dân số cao.
- Sống theo phố, phường.
- Chủ yếu là nhà cao tầng, biệt thư, chung cư cao cấp.
- Sống có pháp luật theo cộng đồng.
- Ngành nghề chính: Công nghiệp, Dịch vụ.
Khí hậu và hải văn của vùng biển | Đặc điểm |
Chế độ gió | Gió theo hướng đông bắc chiếm ưu thế trong 7 tháng ; từ tháng 10 đến tháng 4 . Các tháng còn lại trong năm thuộc ưu thế của gió Tây Nam , riêng vịnh Bắc bộ chủ yếu là hướng nam. Gó trên biển mạnh hơn trên đất liền. |
Chế độ nhiệt | Mùa hạ mát hơn và mùa đông ẩm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ, nhiệt độ TB năm của nước biển tầng mặt là trên 22oC |
Chế độ độ mưa | Lượng mưa trên biển thường ít hơn trong đất liền , đạt từ 1100 →→1300 mm/năm |
Dòng biển | Cùng với các dòng biển còn xuất hiện các vùng nước trồi và nước chìm vân động lên xuống theo chiều thẳng đứng , kéo theo sự di chuyển của các sinh vật biển. |
Chế độ thủy triều | Chế độ nhật triều mỗi ngày chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống rất đều đặn. |
Độ muối | Độ muối trung bình của biển Đông là 30 - 33 o/oo |
a. Địa hình và sông ngòi:
Tự nhiên của khu vực có sự phân hoá từ đông sang tây.
+ Phần đất liền: chiếm 83,7% diện tích khu vực.
– Tại đây có các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở nửa phía tây.
– Vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng lớn ở phía đông ven vùng duyên hải.
– Mạng lưới sông dày đặc có các sông lớn: A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang.
+ Phần hải đảo: là vùng núi trẻ có vị trí nằm trong vòng đai núi lửa Thái Bình Dương.
b. Khí hậu và cảnh quan:
+ Nửa phía đông phần đất liền và hải đảo: Có khí hậu gió mùa, mùa đông khô lạnh, mùa hạ mát ẩm mưa nhiều.
+ Nửa phía tây phần đất liền: Với khí hậu mang tính chất lục địa khô hạn nên cảnh quan phổ biến là hoang mạc, bán hoang mạc và miền núi cao.
Câu hỏi của Nguyễn Ngọc Khánh Trinh - Địa lý lớp 8 | Học trực tuyến
đâu