K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 5 2017

1 . Tuyến ngoại tiết: là tuyến có ống dẫn, Các ống này dẫn chất tiết của tuyến đến các cơ quan gây tác dụng, mà không ngấm vào máu.

2 . Tuyến nội tiết: là tuyến không có ống dẫn. Chất tiết của tuyến (hoocmon) ngấm trức tiếp vào máu rồi đến các cơ quan gây tác dụng

2 tháng 3 2017

* giống nhau:
_ Cấu tạo: tế bào tuyến cùng tiết ra chất tiết.
_ Chức năng: tham gia điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
* khác nhau
_ Cấu tạo:
+ Ngoại tiết: tế bào tuyến lớn, chất tiết nhiều nhưng đặc tính sinh học không cao, chất tiết đổ vào ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động.
+ Nội tiết: tế bào tuyến nhỏ, chất tiết ít nhưng đặc tính sinh học rất cao, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
_ Chức năng:
+ Ngoại tiết: tham gia quá trình biến đổi thức ăn, điều hoà thân nhiệt, ....
+ Nội tiết: SGK :D
2.
* Tính chất:
_ Tính đặc hiệu: chỉ tác động đến cơ quan nhất định gọi là cơ quan đích.
_ Không mang tính đặc trưng cho loài.
_ Hoạt tính sinh học rất cao: chỉ với liều lượng nhỏ nhưng có hiệu quả rất lớn.

27 tháng 3 2017
Tuyến/Đặc điểm Nội tiết Ngoại tiết
Cấu tạo Sản phẩm tiết ra là hoocmon tiết thẳng vào máu đến cơ quan đích. Sản phẩm tiết ra là mồ hôi, chất nhờn,.... tập trung vào ống dẫn đổ ra ngoài.
Chức năng Đảm bảo tính ổn định môi trường trong của cơ thể Đảm bảo tính ổn đinh môi trường ngoài cơ thể

7 tháng 1 2018

Câu trả lời hay nhất: *Giống:
-Cấu tạo:cùng cấu tạo từ các tế bào tuyến
-Chức năng: đều tạo ra các sản phẩm tham gia điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
*Khác:
-Cấu tạo:+Nội tiết: sản phẩm tiết ra là hoocmon tiết thẳng vào máu đến cơ quan đích.
+Ngoại tiết: sản phẩm tiết ra là mồ hôi, chất nhờn,.... tập trung vào ống dẫn đổ ra ngoài.
-Chức năng:+Nội tiết: Đảm bảo tính ổn định môi trường trong của cơ thể
+Ngoại tiết: Đảm bảo tính ổn đinh môi trường ngoài cơ thể

Chú ý : Ko thích làm bảng nên thông cảm limdim

19 tháng 1 2017
Nội tiết Ngoại tiết
Cấu tạo Tế bào tuyến nhỏ, chất tiết ít nhưng đặc tính sinh học rất cao, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích. Tế bào tuyến lớn, chất tiết nhiều nhưng đặc tính sinh học không cao, chất tiết đổ vào ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động.
Chức năng - Tiết hôcmôn để điều hòa lượng đường trong máu:
*Đảo tụy:
-Tế bào alpha: Tiết hôcmôn glucôzơ để chuyển glicôgen => glucôzơ: tăng lượng đường trong máu (Khi đường huyết giảm).
-Tế bào Bêta: Tiết hôcmôn ínulin để chuyển glucôzơ => glicôgen: giảm lượng đường trong máu (Khi đường huyết tăng).

-Tiết dịch tụy để biến đổi thức ăn ở ruột non.

- Đảm bảo tính ổn đinh môi trường ngoài cơ thể.

- Tham gia quá trình điều hòa thân nhiệt

16 tháng 5 2017
stt tuyến nội tiết

vai trò

1

tuyến yên + Tiết hormon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác.
+ Tiết hormon ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lý trong cơ thể.
2 tuyến giáp + Tiết hormon Tirôxin (TH), trong thành phần có iôt. Hormon này có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể .
+ Tiết hormon Canxitônin cùng với tuyến cận giáp
tham gia điều hòa Canxi và Photpho trong máu.
3 tuyến tụy nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn này mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định , đảm bảo hoạt động sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường.
(+ Khi đường huyết tăng, tế bào β tiết insulin chuyển glucôzơ thành glicôgen
+ Khi đường huyết giảm, tế bào α tiết glucagôn chuyển glicôgen thành glucôzơ)
4 tuyến thượng thận

+ Vỏ tuyến:

Lớp ngoài (lớp cầu): tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu.
Lớp giữa (lớp sợi): tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit).
Lớp trong (lớp lưới): tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.
+ Tủy tuyến: tiết ađrênalin và norađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu.

5 tuyến sinh dục Tuyến sinh dục ngoài sản sinh ra các tế bào sinh dục còn tiết ra các hoocmon sinh dục có tác dụng đối với sự xuất hiện những đặc điểm giới tính đặc trưng cho nam và nữ

16 tháng 5 2017
stt tuyến nội tiết vai trò
1 tuyến yên được ví như nhạc trưởng chỉ huy các tuyến nội tiết khác. Y học còn gọi là tuyến thầy. Các hormon tuyến yên giúp điều hòa thân nhiệt, kiểm soát sự tăng trưởng và phát triển của cơ thể.
2 tuyến giáp Hoocmôn tuyến giáp là tirôxin (TH), trong thành phần có iốt. Hoocmôn này có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào. khi thiếu iot -> tiroxin không tiết ra-> tuyến yên tiết ra hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động -> bướu cổ
3 tuyến tụy tuyến tụy tiết dịch tuy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. Ngoài ra còn có các tế bào tập hợp thành các đảo tụy có chức năng tiết các hoocmôn điều hòa lượng đường trong máu.
4 tuyến thượng thận

+ Lớp ngoài (lớp cầu) tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu.

+ Lớp giữa (lớp sợi) tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit).

+ Lớp trong (lớp lưới) tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.

+ Tủy tuyến tiết 2 loại hoocmôn có tác dụng gần như nhau là ađrênalin vá norađrênalin. Các hoocmôn này gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dẫn phế quan và góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.

5 tuyến sinh dục

có hai loại hormon sinh dục là androgen (kích thích tố sinh dục nam) và estrogen (kích thích tố sinh dục nữ).

Androgen: kích thích gia tăng bắp thịt, tạo dáng vẻ cường tráng và có xu hướng dẫn đến những hành vi hùng dũng.

Estrogen: kích thích gia tăng phần mỡ lót dưới da, tạo dáng vẻ dịu dàng, mịn màng và có xu hướng dẫn đến những hành vi thụ động.

chúc bạn học tốt

18 tháng 1 2017
HỆ CƠ QUAN TÊN CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Hệ vân động Xương và cơ Tạo ra các cử động
Hệ tuần hoàn Tim, mạc máu, máu Bơm máu để nuôi cơ thể
Hệ hô hấp mũi, hầu,khí quản,thanh quản, phế quản, phổi Lấy khí oxi và thải ra khí cacbonic
Hệ bài tiết 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiếu và bóng đái, lỗ niệu đạo Lọc máu để tạo ra nước tiểu rồi thải ra ngoài
Hệ thần kinh não, tủy sống, dây thần kinh Điều khiển mọi hoạt động cơ thể thích nghi với môi trường
hệ tiêu hóa tuyến tiêu hóa(gan, tụy), miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già,lỗ hậu môn Biến đổi thức ăn thành chất dinh dượng cho cơ thể và thải ra chất cạn bã
Hệ nội tiết gồm tuyến nội tiết( tuyến yến, tuyến giáp,tuyến tượng thận, tuyến sinh dục Tiết hoocmôn để điều hòa các hoạt động sinh lý
Hệ sinh dục tuyến sinh dục,ống dẫn trứng, buồng trứng, tử cung, âm đạo Để sinh sản, duy trì nòi giống

Ở hệ sinh dục mình chỉ viết ở con gái thôi. Bạn thông cảm nha!leuleu

18 tháng 1 2017

câu này bạn hỏi mk trả lời rồi đó bạn tự tìm nha

12 tháng 1 2017
hệ cơ quan tên các cơ quan chức năng
hệ tuần hoàn

-tim

-mạch máu( động mạch , tĩnh mạch,mao mạch)

-máu(bạch cầu, hồng cầu , tiểu cầu)

vận chuyển oxi và các chất dinh dưỡng đến các cơ quan và hệ cơ k trong cthe .; các sản phẩm của quá trình(CSPCQT) dị hóa chuyển hóa đến cơ quan bài tiết(ure.,..) và (CSPCQT) đồng hóa ở TB đến nh nơi cần thiết...

hệ hô hấp

-phổi

-đường dẫn khí(khoang mũi , khoang miệng, hầu, thanh quản , khí quản, phế quản,phế quản thùy, tiểu phế quản,...)

thực hiện trao đổi khí ngoài , cung cấp O2 duy trì csống và loại thải CO2
hệ thần kinh

-não (đại não, tiểu não, não trung gian)

-dây thần kinh , hạch thần kinh, tủy sống

chuyên trách chuyền nhanh các TB này sang TB khác, cơ quan này sang cơ quan khác
hệ tiêu hóa -ruột non, ruột già, tụy , túi mật, khoang tiêu hóa , hầu , lưỡi , thực quản, gan, ruột tịt, trực tràng ,hậu môn, ruột thừa biến đổi các chất phức tạp thành các chất dễ hòa tan, hấp thụ và cung cấp cho các tế bào của cơ thể đồng thời tích lũy năng lượng sử djng cho các hđộg sống
hệ bài tiết -thận, bàng quang , da, ống dẫn nc tiểu, tuyến mồ hôi, thải loại các chất cặn bã, đi trì môi trường trong
hệ sinh dục

-nam: tinh hoàn , ống dẫn tinh, tinh trùng , mào tinh,túi tinh, dương vật,tuyến tiền liệt, bìu

-nữ:buồng trứng ,ống dẫn trứng, trứng ,tử cung ,âm đạo ,âm vật, vòi trứng

đảm bảo tính liên tục của sự sống từ thế hệ này -> thế hê khác. đảm bảo những đặc tính di truyền nói chung và từng cá thể nói riêng qua các thế hệ
hệ nội tiết -vùng dưới đồi, tuyến tùng , tuyến yên, tuyến giáp, tuyến ức, tuyến trên thận,tuyến tụy , tuyến sinh dục chuyên giữa các thông tin hóa học(các hormon qua đg máu)[tiết các chất sinh hóa hormon theo máu chuyển đến và tạo tác động giữa các cơ quan khác của cơ thể]

HỆ VẬN ĐỘNG: xương (sườn , ức , mặt,sọ, sống, chi) và cơ( vân , trơn , hoành)

=>nâng đỡ cơ thể ,giúp cơ thể cử động, định hình cơ thể ,che trở nội quan

vuivuivui

12 tháng 1 2017

nếu đồng cảm cho tui vì ngồi 1 lúc ê ẩm cả ng vì đánh cái bảng này thì tick cho tui nhahiha

6 tháng 1 2018
Hệ cơ quanTên các cơ quanChức năng
Hệ vận độngCơ và xươngVận động , nâng đỡ và bảo vệ cơ thể
Hệ tiêu hóaMiệng , ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóaTiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể , thải phân
Hệ tuần hoànTim và hệ mạchTuần hoàn máu , vận chuyển chất dinh dưỡng , khí ôxi tới các tế bào và vận chuyển chất thải , khí cacbonic từ tế bào tới cơ quan bài tiết
Hệ hô hấpMũi , khí quản , phế quản và 2 lá phổiThực hiện trao đổi khí 02 , CO2 giữa cơ thể với môi trường
Hệ bài tiếtThận , ống dẫn nước tiểu và bóng đía , daTập hợp và đào thải các chất thải , chất cặn bã và chất độc ra khỏi cơ thể
Hệ sinh dụcGồm tuyến sinh dục và đường sinh dục

Sinh sản và duy trì nòi giống

Hệ nội tiếtCác tuyến nội tiếtĐiều khiển , điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế thể dịch
Hệ thần kinhNão , tủy sống , dây thần kinh và hạch thần kinhTiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường , điều hòa hoạt động các cơ quan bằng cơ chế thần kinh

 

Chúc bn học tốt nha

6 tháng 1 2018
Hệ cơ quan Tên các cơ quan Chức năng
Hệ vận động Cơ và xương Vận động , nâng đỡ và bảo vệ cơ thể
Hệ tiêu hóa Miệng , ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể , thải phân
Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch Tuần hoàn máu , vận chuyển chất dinh dưỡng , khí ôxi tới các tế bào và vận chuyển chất thải , khí cacbonic từ tế bào tới cơ quan bài tiết
Hệ hô hấp Mũi , khí quản , phế quản và 2 lá phổi Thực hiện trao đổi khí 02 , CO2 giữa cơ thể với môi trường
Hệ bài tiết Thận , ống dẫn nước tiểu và bóng đía , da Tập hợp và đào thải các chất thải , chất cặn bã và chất độc ra khỏi cơ thể
Hệ sinh dục Gồm tuyến sinh dục và đường sinh dục

Sinh sản và duy trì nòi giống

Hệ nội tiết Các tuyến nội tiết Điều khiển , điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế thể dịch
Hệ thần kinh Não , tủy sống , dây thần kinh và hạch thần kinh Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường , điều hòa hoạt động các cơ quan bằng cơ chế thần kinh
15 tháng 1 2017
HỆ CƠ QUAN TÊN CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG
HỆ VẬN ĐỘNG bộ xương và hệ cơ cơ bám vào xương giúp xương cử động làm cho cơ thể di chuyển, lao động, vận động, TDTT
HỆ TUẦN HOÀN

tim và các mạch máu (mao mạch, tĩnh mạch, động mạch)

vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxi, hoocmôn đến từng tế bào và mang chất thải ra ngoài
HỆ HÔ HẤP

mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản, 2 lá phổi

đưa O2 trong không khí vào phổi và thải khí CO2 ra môi trường
HỆ BÀI TIẾT 2 quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái lọc máu và bài tiết chất thải
HỆ THẦN KINH

não bộ, tủy sống và các dây thần kinh

điều khiển, điều hòa hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
HỆ TIÊU HÓA miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn, các tuyến tiêu hóa (gan, tụy) làm thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng cho cơ thể và thải chất cặn bã ra ngoài
HỆ NỘI TIẾT các tuyến nội tiết như tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến thượng thận, các tuyến sinh dục tiết hoocmôn theo đường máu đến tế bào, cân bằng các hoạt động sinh lí trong cơ thể
HỆ SINH DỤC

Nam: tinh hoàn, ống dẫn tinh, dương vật, bìu

Nữ: buồng trứng, ống dẫn trứng, dạ con, âm đạo

thực hiện quá trình sinh sản duy trì nòi giống ở người

chúc bạn học tốt

15 tháng 1 2017

ngồi chép hết cái này chắc mệt lắm ." phục"(OwO)

29 tháng 1 2020
ếch thằn lằn
Hệ tuần hoàn tim 2 ngăn (1TT,1TN), 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi tim 3 ngăn (1TT,2TN), 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha tim 3 ngăn (1TT,2TN),xuất hiện vách hụt, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu ít pha( ít hơn ếch)
Hệ hô hấp hô hấp bằng mang hô hấp bằng phổi và da hô hấp bằng phổi, phổi có nhiều mao mạch
Hệ sinh sản thụ tinh ngoài, cá chép đẻ trứng vào cây thủy sinh, cá chép đực bơi theo tưới tinh thụ tinh ngoài, ếch đực không có cơ quan giao phối, ếch cái đẻ trứng, phát triển qua biến thái thằng lằn đực có hai cơ quan giao phổi, trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng của con cái, thằn lằn cái đẻ trứng

Chúc bạn học tốt!

30 tháng 1 2020