Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Địa hình và sông ngòi:
Tự nhiên của khu vực có sự phân hoá từ đông sang tây.
+ Phần đất liền: chiếm 83,7% diện tích khu vực.
– Tại đây có các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở nửa phía tây.
– Vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng lớn ở phía đông ven vùng duyên hải.
– Mạng lưới sông dày đặc có các sông lớn: A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang.
+ Phần hải đảo: là vùng núi trẻ có vị trí nằm trong vòng đai núi lửa Thái Bình Dương.
b. Khí hậu và cảnh quan:
+ Nửa phía đông phần đất liền và hải đảo: Có khí hậu gió mùa, mùa đông khô lạnh, mùa hạ mát ẩm mưa nhiều.
+ Nửa phía tây phần đất liền: Với khí hậu mang tính chất lục địa khô hạn nên cảnh quan phổ biến là hoang mạc, bán hoang mạc và miền núi cao.
- Trả lời:
Yếu tổ | Đặc điểm |
Mạng lưới sông và sự phân bố |
- Mạng lười sông ngòi dày đặc. - Phân bố rộng khắp trên cả nước. |
Hướng chảy | - Chảy theo 2 hướng chính: tây bắc-đông nam và hướng vòng cung. |
Chế độ nước |
- Có hai mùa nước. Mùa lũ chiếm tới 70-80% lượng nước cả năm, thời gian mùa lũ không giống nhau giữa các sông: + Mùa lũ: nước sông dâng cao và chảy mạnh, thường gây lũ lụt. + Mùa cạn: nước sông hạ thấp, gây tình trạng thiếu nước, tạo điều kiện cho xâm nhận mặn vào sâu trong đất liền. |
Hàm lượng phù sa |
- Lượng phù sa lớn - Bình quân một mét khối nước sông có 223 gam cát bùn và các chất hòa tan khác - Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước trên 200 triệu tấn / năm. |
Chúc bạn học tốt !
Lần sau bạn nhớ ghi câu hỏi rõ hơn nha.
Tiêu chí
Diện tích
vùng đồi núi thấp, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
chuẩn bạn êi