Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: a)
nH = \(\frac{3,36}{22,4}\)= 0.15 mol
PTHH: Fe + 2HCL --> FeCl2 + H2
Pt: 1 --> 2 -------> 1 ------> 1 (mol)
PƯ: 0.15 <- 0,3 <-- 0, 15 <--- 0,15 (mol)
mHCL = n . M = 0,3 . (1 + 35,5) = 10,95 g
b) mFeCL2 = 0,15 . (56 + 2 . 35,5) = 19,05 g
mik nghĩ thế
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
a) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)
Theo pthh : \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
b) Theo pthh : \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,6\cdot18=10,8\left(g\right)\)
c) Theo pthh : \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\)
a) Khối lượng mol của chất đã cho: MK2CO3= 39 . 2 + 16 . 3 = 138g
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất
%K = (39,2 .100)/138 = 56,5 %
%C = (12.100)/138 = 8,7%
%O = (16,3 . 100)/138 = 34,8%
a) khối lượng mọi mol k2co3=39.2+12=16.3=138g
b)trong 1 mol k2co3 có: 2 mol nguyên tử k ->78g
1 mol nguyên tử c-> 12g
3 mol nguyên tử o->48g
thành phần các nguyên tố trong hơp chất:
%mk=\(\frac{78x100\%}{138}=56,5\%\) %mc=\(\frac{12x100\%}{138}=8,7\%\)
\(\%m_o=\frac{48x100\%}{138}=34,8\%\)
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
Bài 1 a)
Gọi cthh là CuxSyOz
% 0 = 100-60=40
tỉ lệ : 64x/40= 32y/20=16z/40=160/100
64x/40=160/100 --> x= 1
32y/60=160/100---> y = 1
16z/40=160/100 ---> z= 4
Vậy CTHH của hợp chất là CuSO4
Câu 1:(2đ) lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi:
a) Fe(III) và O : \(Fe_2O_3\)
b) Cu(II) và PO4(III) \(:Cu_3\left(PO_4\right)_2\)
Câu 2: (2đ) Hãy tính
a) Khối lượng của 0,3 mol Na2CO3
\(m_{Na_2CO_3}=n.M=0,3.106=31,8\left(g\right)\)
b) số mol của 3,2 g khí SO2
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
c) thể tích của 0,25 mol khí A ở đktc
\(V_A=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
d) Tỉ khối của khí O2 đôú với khí H2
\(d_{\dfrac{O_2}{H_2}=\dfrac{M_{O_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{32}{2}=16}\)
⇒ O2 nặng hơn khí H2 16 lần
Câu3: (2đ)
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng theo sơ đồ sau:
a) 4Na + O2 → 2Na2O
b) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Câu 4: (2đ) Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học trong những hợp chất sau:
a)Fe2O3
\(M_{Fe_2O_3}=2.56+3.16=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{2.56}{160}.100\%=70\%\)
\(\%O=100\%-70\%=30\%\)
b)Cu3(PO4)2 ( tương tự )
Câu 5:(2đ)
Sắt tác dụng với axit clohidric : Fe + 2HCl → FeCl2 +H2
Nếu có 5,6 g Fe tham gia phản ứng , em hãy tìm:
a) thể tích khí Hidro thu được ở đktc
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Khối lượng axit clohidric cần dùng
Theo PTHH :
\(n_{HCl}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
Câu 3 mk quên chưa viết tỉ lệ nha bn , bh mk lm
a, Tỉ lệ là : 4 : 1 : 2
b, Tỉ lệ là : \(1:2:1:1\)