Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Địa hình Đông Âu là đồng bằng rộng lớn, có dạng lượn sóng.
- Cho biết địa hình chủ yếu ở đông âu
Dạng địa hình chủ yếu của khu vực Đông Âu là đồng bằng.
- Trình bày khái quát đặc điểm khí hậu sông ngòi sinh vật của khu vực đông âu
Đông Âu có khí hậu ôn đới lục địa. Càng đi về phía đông và nhất là về phía đông nam, tính chất lục địa càng sâu sắc. Khí hậu cũng thay đổi từ bắc xuống nam, phía bắc có khí hậu lạnh, xuống phía nam mùa đông ngắn dần và ấm hơn.
Sông ngòi ở khu vực Đông Âu nhìn chung đều đóng băng về mùa đông. Các sông lớn nhất là Von-ga, Đôn, Đni-ep... Sông ngòi được khai thác và sử dụng tổng hợp trong giao thông, thuỷ lợi, đánh cá và thuỷ điện.
Rừng và thảo nguyên có diện tích rộng lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp theo quy mô lớn.
Các nước | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) | Mật độ dân số (người/km2) |
Canada | 11633,3 | 34,9 | \(\approx\)3 |
Hoa Kì | 9512,1 | 313,9 | \(\approx33\) |
Mehico | 1967,8 | 116,1 | \(\approx59\) |
Bắc Mĩ | 23113,2 | 464,9 | \(\approx20\) |
Đặc điểm tự nhiên | lục địa oxtraylia | các đảo và quần đảo |
địa hình | có độ cao trung bình thấp ,phần lớn diện tích lục địa là hoàng mạc | có phần lớn là đảo núi lửa và san hô |
khí hậu | ở phía bắc có khí hậu nhiệt đới , phía nam có khí hậu ôn đới | có khí hậu nóng ẩm và điều hòa , ngoại trừ Niu di len có khí hậu ôn đới. Mưa nhiều nhưng lượng mưa thay đổi tùy vào hướng gió và hướng núi |
khoáng sản | biển và rừng là những tài nguyên khoáng sản quan trọng của châu đại dương. | Biên nhiệt đới trong xanh với các rặng san hô có nhiều hải sản |
sinh vật và các tài nguyên khác | các loài thú có túi , cáo mỏ vịt ,...có những loại động vật độc đáo duy nhất trên thế giới. Có 600 loài bạch đàn khác nhau | |
thiên tai | bão nhiệt đới , nạn ô nhiễm mt và mực nước biển dâng cao do Trái Đất nóng lên |
.
Khu vực | Khí hậu | Thực vật, động vật |
Lục địa ôxtrâylia | Khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa-van. |
-Phía đông có rừng rậm nhiệt đới. -Bạch đàn và cây keo mọc ở nhiều nơi. -Động vật tiêu biểu: các loài thú có túi. |
Các đảo quần đảo châu đại dương | Nóng ẩm | Rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ |
– Khí hậu:
+ Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều.
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn.
– Thực, động vật:
+ Trên các đảo: phát triển mạnh hệ sinh vật nhiệt đới cả trên cạn và dưới biển do nhận được lượng nhiệt, ẩm lớn.
+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a: có nhiều loài độc đáo như thú có túi, cáo mỏ vịt, các loài bạch đàn …
Khu vực | Khí hậu | Thực vật và động vật |
Lục địa Ô-trây-li-a | Khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa-van. |
-Phía đông có rừng rậm nhiệt đới. -Bạch đàn và cây keo mọc ở nhiều nơi. -Động vật tiêu biểu: các loài thú có túi. |
Các đảo và quần đảo | Nóng ẩm | Rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. |
2 . Châu Đại Dương bao gồm lục địa ôxtrâylia , quần đảo niu-di-len và 3 chuỗi đảo san hô núi lửa gồm Mê-la-nê-di ; Mi-crô-nê-di ; Pô-li-nê-di
bạn tham khảo ở đây nhé:
https://hoc24.vn/hoi-đap/question/204831.html
Thành phần tự nhiên |
Phần phía tây khu vực Trung Phi |
Phần phía đông khu vực Trung Phi |
Dạng địa hình chủ yếu | bồn địa | sơn nguyên |
Khí hậu | xích đạo ẩm và nhiệt đới | gió mùa xích đạo |
Thảm thực vật | rừng rậm quanh năm, rừng thưa và xavan | xavan công viên trên các sơn nguyên, rừng rậm trên sườn đón gió |
2.
– Địa hình:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu Di-len và Pa-pua Niu Ghi-nê có nhiều bậc địa hình với sự phân hóa khá phức tạp.
+ Các đảo nhỏ còn lại chủ yếu là đảo núi lửa và đảo san hô với diện tích rất nhỏ, độ cao thấp.
– Khí hậu:
+ Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều.
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn.
– Thực, động vật:
+ Trên các đảo: phát triển mạnh hệ sinh vật nhiệt đới cả trên cạn và dưới biển do nhận được lượng nhiệt, ẩm lớn.
+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a: có nhiều loài độc đáo như thú có túi, cáo mỏ vịt, các loài bạch đàn …
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
Dưới 1 người/ km2 | Phía bắc Can- na -đa , bán đảo A- la - xca |
Từ 1-10 người/km2 | Phía tây hệ thống Cooc- đi-e |
Từ 11-50 người/km2 | Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương |
Từ 51- 100 người/km2 | Phía đông Mi-xi-xi- ti |
Trên 100 người/km2 | Ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì |
Đặc điểm tự nhiên | Lục địa Ô-xtray-li-a | Các đảo và quần đảo |
Địa hình | Trung bình thấp, phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc | Phần lớn là đảo núi lửa và san hô |
Khi hậu | Nhiệt đới, ôn đới | Nóng âm, điều hòa, ôn đới |
Khoáng sản | Dầu mỏ, Khí tự nhiên, Than, uranium, sắt, đồng, thiết, vàng , bạc | Dầu mỏ, sắt, đồng |
Sinh vật và các tài nguyên khác | Các loài thú có túi, cáo mỏ vịt.... Có hơn 600 loài bạch đàn khác nhau | Rừng xích đạo quanh năm, rừng mưa nhiệt đới, rừng dừa |
Thiên tai | Do nơi đây phần lớn là hoang mạc nên có khí hậu rất nóng, diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng | Ô nhiễm biển, Bão nhiệt đới, nước biển dâng cao, Trái Đất nóng lên |
Chúc bạn thi thật tốt nha!
Dầu mỏ, sắt, đồng
Cám ơn cj ạ