Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Hai người bạn Diana và Anne đang nói chuyện với nhau về việc mua sắm của họ.
- Diana: “Nhìn vào catalog này, Anne. Tôi nghĩ rằng tôi muốn có chiếc áo khoác đỏ này”
- Anne: “______”
A. Không phải bạn đã có một cái như thế này màu xanh sao?
B. Tôi sẽ tự làm việc này.
C. Đó là một chặng đường dài để đi, cưng à.
D. Không, cảm ơn bạn.
Đáp án A
2 người bạn Diana và Anne đang nói về chuyện đi mua sắm.
-Diana: “Nhìn tờ quảng cáo này, Anna. Tớ nghĩ tớ muốn cái áo đỏ này”.
-Anne: “______”.
A. Chẳng phải cậu có 1 chiếc giống thế này màu xanh rồi sao?”.
B. Còn xơi nhé.
C. Không, cảm ơn.
D. Tớ sẽ tự đi một mình.
Chỉ có đáp án A là phù hợp.
Đáp án C
Khi người ta khen một thứ gì đó của mình tốt đẹp... thì chúng ta phải cảm ơn. Tạm dịch: - Diana: “Cái áo đó thật phù hợp với bạn Anne à.”
- Anne: “Cảm ơn bạn”
Sue và Mira đang nói về việc sử dụng điện thoại trong lớp học.
Sue nói: “Sinh viên không nên được cho phép sử dụng điện thoại đi động trong lớp.”
Mira: “_____. Điều này sẽ khiến học sinh bị sao nhãng.”
=> Mira đồng tình với quan điểm của Sue
A. Không hẳn. (không đồng tình) => Loại
B. Không đời nào. Nó rất có ích. (không đồng tình) => Loại
C. Tôi có quan điểm trái chiều. (không đồng tình) => Loại
D. Tôi đồng tình với bạn.
Chọn D
Đáp án A
Hai người bạn Diana và Anne đang nói chuyện mua sắm.
- Diana: “Nhìn quyển này xem, Anne. Tớ nghĩ tớ muốn cái áo đỏ này.”
- Anne: “Không phải cậu có một chiếc y vậy màu xanh rồi sao?”
Các đáp án còn lại:
B. Còn lâu lắm gái ơi.
C. Khỏi đi, cảm ơn.
D. Vậy tớ đi một mình đây.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. have (v): có
B. create (v): tạo ra
C. make (v): làm ra
D. keep (v): giữ, tiếp tục làm
I always find it intriguing to meet friends of people I know because I can really get a sense of that person by the company they choose to (24) keep in their life.
Tạm dịch: Tôi luôn thấy thú vị khi gặp gỡ bạn bè của những người mà tôi biết bởi vì tôi thực sự có thể cảm nhận được người đó qua công ty họ chọn tiếp tục làm trong cuộc sống của họ.
Dịch bài đọc:
Nhà triết học Aristotle đã nói, "Trong nghèo đói và những bất hạnh khác của cuộc sống, những người bạn thực sự là nơi nương tựa chắc chắn." Họ giữ những người trẻ tuổi tránh xa điều ác; họ an ủi và giúp đỡ người già trong lúc ốm yếu và họ giục những người ở thời kỳ đẹp nhất của cuộc đời làm những việc cao thượng. "Lớn lên đi", mẹ tôi luôn nói với tôi "bạn bè của con là sự phản ánh lại con". Tôi không hoàn toàn hiểu điều này cho đến khi tôi bắt đầu gặp gỡ những người sống giữ mình, không phải là những người bạn lành mạnh trong cuộc sống của họ và đột nhiên, khi còn là một thiếu niên, tôi học cách hiểu rằng những người bạn tôi có trong đời phản ánh tôi là ai và mong muốn trở thành như thế nào và do đó tôi đã học cách chọn bạn bè thật khôn ngoan trong những năm qua. Tôi không quan tâm đến các đặc điểm hời hợt như ngoại hình, tiền bạc, thành công hay địa vị mà hơn thế tôi muốn những người mang lại tiếng cười, niềm vui, sự trung thực và những người có thể ở đó cạnh tôi và đánh thức khi tôi cần. Tôi luôn thấy thú vị khi gặp gỡ bạn bè của những người mà tôi biết bởi vì tôi thực sự có thể cảm nhận được người đó qua công ty họ chọn tiếp tục làm trong cuộc sống của họ
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. until: cho đến khi
B. when: khi
C. since: từ khi
D. while: trong khi
I did not quite understand this (20) until I started meeting individuals who kept, not so healthy friends in their lives and suddenly, as a young teenager, I learned to understand that…
Tạm dịch: Tôi không hoàn toàn hiểu điều này cho đến khi tôi bắt đầu gặp gỡ những người sống giữ mình, không phải là những người bạn lành mạnh trong cuộc sống của họ và đột nhiên, khi còn là một thiếu niên, tôi học cách hiểu rằng...
Chọn A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
A. who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
C. which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn, where S + V
those = those people/ friends => danh từ chỉ người
I do not care about the superficial attributes such as looks, money, success or status but rather I emulate those (23) who bring laughter, joy, honesty and who can be there for me and also give me a firm kick in the butt when I need it.
Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến các đặc điểm hời hợt như ngoại hình, tiền bạc, thành công hay địa vị mà hơn thế tôi muốn những người mang lại tiếng cười, niềm vui, sự trung thực và những người có thể ở đó cạnh tôi và đánh thức khi tôi cần
Chọn A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Sue và Anne đang nói về kế hoạch tương lai của họ.
Sue: “Mình không hứng thú với ý tưởng nghỉ học tạm thời trong một năm và đi du lịch bụi ở Nepal.”
Anne: “À, _______.”
A. mình thì có
B. cứ tự nhiên ‘
C. sai ngữ pháp: neither am I
D. cuộc sống mà
Các phản hồi B, D không phù hợp với ngữ cảnh