Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Giai đoạn 1: Tạo đến 102,6 gam kết tủa
là Ba(OH)2 chơi với (x mol) Al2(SO4)3
Đáp án C
Nhận thấy sau 1 thời gian mới bắt đầu xuất hiện kết tủa → chứng tỏ trong dung dịch chứa H+ dư
Dựa vào đồ thị tại 17a mol OH- kết tủa không đổi → chỉ chứa Mg(OH)2 : 2a mol → nMg= 2a mol
Lượng kết tủa cực đại chứa Mg(OH)2 : 2a mol, Al(OH)3 : 3a mol → nAl2O3 = 1,5a mol
→ 2a. 24+ 1,5a . 102 = 12, 06 → a = 0,06 mol
Gọi số mol của HCl và H2SO4 lần lượt là0,5b và 0,1b
Dung dịch X chứa Mg2+ : 0,12 mol, Al3+ : 0,18 mol, Cl-:0,5b mol, SO42- :0,1b mol H+ dư : 0,7b- 0,78 ( bảo toàn điện tích)
Tại thời điểm 17a mol OH- thì nOH- = 4nAl3+ + 2nMg2+ + nH+ dư → 17. 0,06 = 4. 0,18 + 2.0,12 + 0,7b- 0,78 → b = 1,2
Khi thêm :
Kết tủa cực đại khi chưa ra sự hòa tan kết tủa thì nOH- = nH+ dư + 2nMg2+ + 3nAl3+ = 0,84
→ 0,5V = 0,84 → V = 1,68 lít → nBa2+ = 0,168 mol
Khi đó nBaSO4 = nSO42- = 0,12 mol
Chất rắn khan chứa BaSO4:0,12 mol; MgO: 0,12 mol; Al2O3: 0,09 mol → m = 41,94 gam
Giải thích:
nBaCO3max = 35,46/ 197 = 0,18 (mol)
nBa2+ = nBaCO3 max = 0,18 (mol) tại thời điểm nCO2 = a (mol)
=> nCO2 = a = 0,18 (mol)
Khi mol CO2 = 0,6 (mol) thì kết tủa tan hết, dung dịch thu được chứa Ba2+ (0,18 mol), HCO3- ( 0,6 mol) , Na+ (x mol)
Bảo toàn điện tích => nNa+ = 0,6.1 – 0,18.2 = 0,24 (mol)
Bảo toàn electron: 2nBa + nNa = 2nH2 + 2nO
=> nO = ( 2. 0,18 + 0,24 – 2.0,18)/2 = 0,12 (mol)
=> m = mNa + mBa + mO = 0,24.23 + 0,18.137 + 0,12.16 = 32,1 (g)
Đáp án A
Đáp án C
Căn cứ vào đồ thị ta thấy :
Suy ra để hòa tan hết kết tủa thì n CO 2 = 2 n Ba ( OH ) 2 + n NaOH = 3 , 9 a mol
Mặt khác, theo đồ thị, để hòa tan hết lượng kết tủa cần 0,585 mol CO 2 .
Suy ra: 3,9a = 0,585 => a = 0,15
Để thu được kết tủa cực đại thì
1 , 25 a = 0 , 1875 ≤ n CO 2 ≤ 2 , 65 a = 0 , 3975 ⇒ 4 , 2 lít ≤ V CO 2 ( đktc ) ≤ 8 , 904 lít
Đáp án D
Căn cứ vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị :
Nhìn vào đồ thị ta thấy :
Ở thí nghiệm này kết tủa đã bị tan một phần.
Căn cứ vào dạng hình học của đề thí, suy ra : 0,1 - x = 0,27 - 0,22 => x = 0,05
Giải thích:
Dd X + NaOH → Mg(OH)2 + Al(OH)3
Lượng kết tủa khi NaOH dư là nMg(OH)2 = 2a
→ lượng kết tủa tối đa là nAl(OH)3 = n↓ - nMg(OH)2 = 5a - 2a =3a
→ nMg : nAl2O3 = 2a : = 4 : 3
Mà mhỗn hợp = 24nMg + 102nAl2O3 = 12,06 → nMg = 0,12 mol và nAl2O3 = 0,09 mol
→ a = 0,06 mol → nOH = 17a = 1,02 = nH+ (X) + 2nMg + 8nAl2O3 = nH+(X) + 0,96 → nH+(X) = 0,06 mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X có nH+(X) + 2nMg2+ + 3nAl3+ = nCl- + 2nSO4 = 0,84
Mà nCl : nSO4 = 5 : 1 nên nCl- = 0,6 mol và nSO4 = 0,12 mol
X có Cl- : 0,6 mol SO42- : 0,12 mol, H+ : 0,06 mol, Al3+ : 0,18 mol và Mg2+ : 012 mol
Dd thêm vào có Ba2+ : x mol, Na+ : 3x mol ; OH- : 5x mol
Để thu được kết tủa tối đa thì ta có tạo kết tủa Al(OH)3 và Mg(OH)2 tối đa
nOH- = 5x = 0,18.3 +0,12.2 =0,78 mol
Khi đó Ba2+ : 0,156 → nBaSO4= 0,12 → ↓ BaSO4 : 0,12 mol; Al(OH)3 : 0,18 mol; Mg(OH)2 : 0,12 mol
→ nung thu được 0,12 mol BaSO4; 0,09 mol Al2O3 và 0,12 mol MgO
→ m =41,94
Đáp án D
Đáp án C