Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Tại a mol CO2:
Tại (a+0,5) mol CO2:
Tại x mol CO2:
Chọn C.
Tại vị trí: n C a C O 3 = 0 , 12 m o l ⇒ kết tủa CaCO3 đạt giá trị cực đại.
Chọn C.
Tại vị trí: n C a C O 3 = 0 , 12 m o l ⇒ kết tủa CaCO3 đạt giá trị cực đại.
Tại vị trí: n C O 2 = 0 , 46 m o l thì trên đồ thị chứa 3 chất là CaCO3 (0,06 mol), NaHCO3, Ca(HCO3)2.
Bảo toàn nguyên tố Ca: n C a ( H C O 3 ) 2 = 0 , 12 - 0 , 06 = 0 , 06 m o l
Bảo toàn nguyên tố C: n N a H C O 3 = 0 , 46 - 0 , 06 - 2 . 0 , 06 = 0 , 28 m o l
Tại vị trí: n C O 2 = b mol thì trên đồ thị chứa 2 chất là CaCO3 max (0,12 mol) và NaHCO3 (0,28 mol).
Bảo toàn nguyên tố C: n C O 2 = b = 0 , 12 + 0 , 28 = 0 , 4 m o l
Chọn đáp án B.
Khi n C O 2 = a mol thì kết tủa tăng đến cực đại
=> Ba2+ tạo kết tủa hoàn toàn.
· Khi n C O 2 = a + 0 , 25 mol thì kết tủa bắt đầu tan ra.
=> N a 2 C O 3 vừa phản ứng hết, chuyển thành NaHCO3.
· Khi n C O 2 = 0 , 4 m o l thì n B a C O 3 = 0 , 05 m o l
Lượng BaCO3 bị hòa tan
Đáp án A
Nhận thấy tại 0,1 mol CO2 kết tủa đạt cực đại→ số mol CaCO3 cực đại : 0,1 mol
Tại 0,3 mol CO2 xảy ra hòa tan kết tủa (0,1 mol CaCO3)→ số mol OH- là : 0,1.2 + 0,2 =0,4 mol
Tại x mol CO2 thu được 0,04 mol CaCO3 → số mol HCO3- là : 0,4-0,04.2=0,32 mol
Bảo toàn nguyên tố C → x = 0,04 + 0,32 =0,36 mol
Đốt 0,18 mol hỗn hợp E ( gồm 0,09 mol andehit và 0,09 mol hidrocacbon) thu được 0,36 mol CO2 và 0,18 mol H2O
Số nguyên tử H trung bình là : 0,18.2: 0,18 = 2 → andehit HCHO : 0,09 mol hoặc HOC-CHO: 0,09 mol
TH1: HCHO: 0,09 → số nguyên tử C trong hidrocacbon là : (0,36 – 0,09) : 0,09=3 → không có hidrocacbon thỏa mãn CTPT là C3H2.
TH2: HOC-CHO: 0,09 mol → số nguyên tử C trong hidrocacbon là : (0,36- 0,09.2) : 0,09 =2 → hidrocacbon là C2H2.
Khi cho HOC-CHO: 0,09 mol và CH≡CH: 0,09 mol tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa chứa Ag:0,09.4 = 0,36 mol và CAg≡CAg: 0,09 mol → m kết tủa: 0,36.108 + 0,09.240 = 60,48 gam
→ Vậy cứ 7,56 gam E tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 60,48gam kết tủa
→ 1,26 gam E tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 10,08 gam kết tủa
Chọn A.
Nhận thấy tại 0,1 mol CO2 kết tủa đạt cực đại→ số mol CaCO3 cực đại : 0,1 mol
Tại 0,3 mol CO2 xảy ra hòa tan kết tủa (0,1 mol CaCO3)→ số mol OH- là : 0,1.2 + 0,2 =0,4 mol
Tại x mol CO2 thu được 0,04 mol CaCO3 → số mol HCO3- là : 0,4-0,04.2=0,32 mol
Bảo toàn nguyên tố C → x = 0,04 + 0,32 =0,36 mol
Đốt 0,18 mol hỗn hợp E ( gồm 0,09 mol andehit và 0,09 mol hidrocacbon) thu được 0,36 mol CO2 và 0,18 mol H2O
Số nguyên tử H trung bình là : 0,18.2: 0,18 = 2 → andehit HCHO : 0,09 mol hoặc HOC-CHO: 0,09 mol
TH1: HCHO: 0,09 → số nguyên tử C trong hidrocacbon là : (0,36 – 0,09) : 0,09=3 → không có hidrocacbon thỏa mãn CTPT là C3H2.
TH2: HOC-CHO: 0,09 mol → số nguyên tử C trong hidrocacbon là : (0,36- 0,09.2) : 0,09 =2 → hidrocacbon là C2H2.
Khi cho HOC-CHO: 0,09 mol và CH≡CH: 0,09 mol tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa chứa Ag:0,09.4 = 0,36 mol và CAg≡CAg: 0,09 mol → m kết tủa: 0,36.108 + 0,09.240 = 60,48 gam
→ Vậy cứ 7,56 gam E tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 60,48gam kết tủa
→ 1,26 gam E tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 10,08 gam kết tủa
Đáp án C