Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giai đoạn 1: Đẩy Ca(OH)2 về CaCO3
Giai đoạn 2: Đẩy AlO2- về Al(OH)3
Giai đoạn 3: Hòa tan kết tủa CaCO3.
Nhìn vào đồ thị tại x mol CO2
Tại vị trí cực đại
Đáp án A
+ Tại nCO2 = a mol:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1 ← 0,1
a = 0,1 mol
+ Từ nCO2 = a+0,5 đến nCO2 = x có thêm giai đoạn:
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,04←0,04
=> x = 0,04 + a + 0,5 = 0,04 + 0,1 + 0,5 = 0,64 mol
Khi n CO 2 = a mol thì kết tủa tăng đến cực đại => Ba2+ tạo kết tủa hoàn toàn.
· Khi n CO 2 = a + 0 , 25 mol thì kết tủa bắt đầu tan ra.
=> Na 2 CO 3 vừa phản ứng hết, chuyển thành NaHCO3.
→ 0 , 5 b = 0 , 25 → b = 0 , 5
· Khi n CO 2 = 0 , 4 mol thì n BaCO 3 = 0 , 05 mol
Lượng BaCO3 bị hòa tan = a - 0 , 05 = 0 , 4 - ( a + 0 , 25 )
→ a = 0 , 1
Đáp án B
Đáp án A
nCaCO3 max = nCa(OH)2 = b = 0,5 mol
nCO2 max = nNaHCO3 + 2nCa(HCO3)2
=> nNaHCO3 = nNaOH = a = 0,4 mol
=> a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5
Đáp án A
Vì ↓ cực đại = 0,8 mol ⇒ nCa(OH)2 = 0,8 mol và ∑nCO2 = 1,2 mol.
+ Từ đồ ⇒ sau khi cho 1,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,8 mol Ca(OH)2 ta có:
nCaCO3 = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol.
⇒ Bảo toàn canxi ⇒ nCa(HCO3)2 = 0,8 – 0,4 = 0,4 mol.
⇒ mDung dịch sau phản ứng = 1,2×44 + 200 – 0,4×100 = 212,8 gam.
⇒ C%Ca(HCO3)2 = ≈ 30,45%