Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
yours -> you
rob somebody (somebody ở đây là tân ngữ): cướp của ai
yours là đại từ sở hữu, có nghĩa là của bạn, nghĩa ko phù hợp với câu
A: Face up to - đối mặt
Put up to: khuyến khích làm gì
Put up with: chịu đựng cái gì
Keep up with: bắt kịp với
Dịch: Ô nhiễm môi trường là một trong những vấn đề chính mà không một quốc gia đơn lẻ nào có thể đối mặt một mifh mà cần sự kết hợp của tất cả các quốc gia.
Câu này dựa vào nghĩa thôi nha bạn
Nếu chúng ta đốt rác thì không khí sẽ bị ô nhiễm trầm trọng
1. Chọn A the elder \(\Rightarrow\) the eldest ( Giải thích: The + Tính từ ngắn + est )
2. Chọn C a \(\Rightarrow\) the ( Giải thích: The được dùng khi là một cái vật gì đó được xem là duy nhất )
3. Chọn B too \(\Rightarrow\) so ( Giải thích: S + be + too + adj + to Vo )
4. Chọn C to play \(\Rightarrow\) playing ( Giải thích: be interested in + V - ing )
1 A => the eldest/oldest
2 C => the
3 B => so
4 C => playing
Rising(A) public awareness of environmental(B) issues is the key to protect(C) our(D) planet
(C) protect → protecting
the key to something = chìa khóa dẫn đến cái gì
Vậy chữ "to" ở đây là dẫn đến cái gì, nên sau nó phải là một danh từ hoặc gerund.
B->environment