Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A typical l learning day for Chau begins at 7 o’clock every morning.
Động từ đặc biệt là động từ có cách sử dụng khác với quy tắc thông thường cho động từ. Để trả lời câu hỏi 'feel' có phải động từ đặc biệt hay không, mình cần biết tiêu chí của bạn để đánh giá sự đặc biệt của từ này.
"feel' là một trong các động từ cảm quan - hành động thể hiện quan điểm, cảm giác. Sự đặc biệt cơ bản nhất và dễ dàng nhận biết nhất của 'feel' là trong khi theo quy tắc bình thường một động từ thường theo sau bởi trạng từ thì 'feel' lại có thể theo sau bởi một hình dung từ. Cùng nhóm với sự đặc biệt này có know, look, seem, hear, see, sound, etc.
Trong tiếng anh, có rất nhiều động từ đặc biệt, nên mình nghĩ để liệt kê được hết ra không phải là một việc dễ dàng.
Các động từ bất quy tắc
Các động từ đi với V-ing/ bare V/ to V
Các động từ trong cụm động từ (động từ kết hợp với 1,2, thậm chí 3 giới từ hoặc thành phần khác và hình thành động từ mới với nghĩa phân biệt so với nghĩa gốc của động từ trung tâm)
Các loại khác
2 Sắp xếp các từ sau thành 1 câu hoàn chỉnh và dịch ra Tiếng việt:
a) thirds / health / Hygiene / two / is / of
Hygiene is two-thirds of health.
b) good / eat / cheerfully / To / health: / lightly / ensure / and / laugh
To ensure good health: eat slightly and laugh cheerfully.
Xin lỗi mình dịch rất kém.
In the afternoon, we walked around the town and we walked to the seafront. After that, we visited the fishing port and we saw “Phật Bà Quan Âm” statue at Ling Ứng pagoda. It’s a great mountain over the sea. In the summit, it has an excellent view.
I took a lot of photos and I bought many things in the stands of the Artisan Fair that was in the sea front . We had a great time. Da Nang is a wonderful place. I love it because the weather’s good all the year.
I'm looking forward to hear from you soon.
Best wishes,
EX1.Write questions for thr underlined parts.
1.We are looking for (cheap,clean,effective sources of energy0
WHAT ARE YOU LOOKING FOR /
2.(Solar panels) are used to produce energy in that area.
WHAT ARE USED TO PRODUCE ENERGY IN THAT AREA/
3.We learn to reuse some daily products like empty bottles (to save money)
WHY DO WE LEARN TO REUSE SOME DAILY PRODUCTS LIKE EMPTY BOTTLES /
4.People from the countryside move to cities to find (word and better standard of living)
WHAT DO PEOPLE FROM THE COUNTRYSIDE MOVE TO THE CITY TO FIND/
5.People like using urban transport pods (because they are very convenient and safe)
WHY DO PEOPLE LIKE USING URBAN TRANSPORT PODS/
chuyễn nghĩa không đổi
we learn how to play chess an hour a day = it takes us an hour a day to play chess
what about going to the movie theater ? + why don't you go to the movie theater?
Lan has more books than her brother = Lan 's brother has fewer books than Lan
my sister drinks more milk than i = i drink less milk than my sister
let's play volleyball = what about playing volleyball?
how about going to the movies tonight ? = would you like to go to the movie tonight?
the black car is cheaper than the red car = the red car is more expensive than the black car
1. It takes us an hour a day learning how to play chess.
2. Why don't you go to the movie theatre?
3. Lan's brother has less book than she.
4. I drink less milk than my sister.
5. What about playing volleyball?
6. Would you like to go to the movies tonight?
7. The red car is more expensive than the black car.
Cấu trúc: For + một khoảng thời gian
Ex: I have learned English for 7 years ==> Đúng
I learn English for 7 years ==> Sai
(Tôi đã học tiếng Anh được 7 năm) Tính đến thời điểm hiện tại
Since + thời điểm trong quá khứ (since 1990, since 80s,…)
Ex: She has lived here since 1990
(Cô ấy sống ở đây kể từ năm 1990)
My sister has been pregnant since March
(Chị tôi bắt đầu mang thai từ tháng Ba)
Nói theo cách đơn giản nhất:
For + Khoảng thời gian (bao lâu)
Since + Mốc thời gian (khi nào)