K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4 2020

Câu 1+2

 * Bảng các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam

Thời gian

Địa điểm

Công cụ sản xuất

Người tối cổ

Cách ngày nay 40 - 30 vạn năm.

Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai),…

Công cụ được ghè đẽo thô sơ, không có hình thù rõ ràng.

Người tinh khôn

Cách ngày nay 3 - 2 vạn năm.

Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác thuộc Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An,…

Rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.

Người tinh khôn trong giai đoạn phát triển

Cách ngày nay 12.000 - 4.000 năm.

Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình).

Rìu đá, rìu có vai.


Câu 2

Nội dung so sánh

Người tối cổ

Người tinh khôn

Con người

- Hầu như có thể đi, đứng bằng hai chân.

- Đầu nhỏ, trán thấp và bợt ra sau, hàm nhô về phía trước,…

- Trên cơ thể còn bao phủ bởi một lớp lông mỏng.

- Dáng đứng thẳng (như người ngày nay).

- Thể tích hộp sọ lớn hơn, trán cao, hàm không nhô về phía trước như Người tối cổ.

- Lớp lông mỏng không còn.

Công cụ sản xuất

Biết chế tạo công cụ: lấy những mảnh đá hay hòn cuội lớn, đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm.

- Ghè hai rìa của một mảnh đá, làm cho nó gọn và sắc cạnh hơn dùng làm rìu, dao, nạo.

- Lấy xương cá, cành cây để làm lao, biết chế tạo cung tên.

Tổ chức xã hội

Bầy người nguyên thủy: sống theo bầy, gồm khoảng vài chục người.

- Ban ngày: hái lượm hoa quả và săn bắt thú rừng. Ban đêm: họ ngủ trong các hang động, dưới mái đá hoặc trong những túp lều làm bằng cây, lợp lá hoặc cỏ khô.

- Biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ.

- Sống theo từng thị tộc: các nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau. Những người cùng thị tộc đều làm chung, ăn chung và giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc.

- Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ.

- Đời sống được cải thiện hơn, thức ăn kiếm được nhiều hơn và sống tốt hơn, vui hơn.

bằng tiếng anh nha mấy bạn

2 tháng 5 2016

In the world there are many kinds of robots are great, people are meticulously created and flawless. The robots can operate flexibly like humans.
These robots because human technology are many, such as:
- Robots can calculate, robots can collect revenue in pants, the robots can also help with housework to homeowners.
Robots is a computer calculation, they are much different than the other two robots. We can calculate, although it is deduced by the installer. The other robots also excellent. The installation humans they can cause us to be able to help people a lot. These robots are great. So, I like them. I wish I had a brother home robots doing housework but I had a robots to calculate.

7 tháng 11 2018

 My neighbourhood is in the city.There are many shops,supermarket ,flats and school in my neighbourhood.The street are wide with many trees and flowers .The house here is modern and convenient and the shops near here is small .The people here is very kind. I love my neighbourhood very much.But there is one thing I dis about it . In the morning and in the afternoon , it is very noisy and crowded because there are many people and has many transport. 

          CO GANG HOC THAT GIOI NHA !

7 tháng 10

cảm ơn bạn 

viết sang tiếng anhtôi chỉ có chủ nhật ra vì vậy tôi có rất ít thời gian miễn phí. Chủ Nhật là một ngày tuyệt vời đối với tôi để spend.time với bạn bè và gia đình của tôi. Một trong những điều.Tôi thực sự thích làm vào buổi sáng chủ nhật là để đi đánh cá với tôi bạn bè, mặc dù tôi không luôn luôn thành công trong đánh bắt cá. Đó là một thời gian để thư giãn và nói về tuần...
Đọc tiếp

viết sang tiếng anh

tôi chỉ có chủ nhật ra vì vậy tôi có rất ít thời gian miễn phí. Chủ Nhật là một ngày tuyệt vời đối với tôi để spend.time với bạn bè và gia đình của tôi. Một trong những điều.Tôi thực sự thích làm vào buổi sáng chủ nhật là để đi đánh cá với tôi bạn bè, mặc dù tôi không luôn luôn thành công trong đánh bắt cá. Đó là một thời gian để thư giãn và nói về tuần trước sự kiện và kế hoạch trong tương lai. Tôi thường về nhà muộn vào buổi chiều. Gia đình của tôi đôi khi tham gia người thân khác Ngày Chủ Nhật buổi tối tại một karaoke nhà hàng và tất cả chúng ta có một thời gian với nhau. Nó là đặc biệt là thú vị khi cha tôi được lên để hát. Đừng nói với Anh tôi nói điều này, nhưng ông là một ca sĩ rất xấu! Một lần trong một thời gian tôi đi xem phim với bạn bè của tôi hoặc anh trai của tôi. Đôi khi, tôi chỉ ở nhà, nghe nhạc, xem video hoặc đọc tiểu thuyết.

3
4 tháng 4 2016

I only have Sunday off so I have very little free time. Sunday is a great day for me to spend.time with friends and my family. One dieu.Toi really like to do on Sunday morning to go fishing with my friends, although I do not always succeed in fishing. It is a time to relax and talk about last week's events and plans for the future. I often came home late in the afternoon. My family sometimes other relatives participated Sunday evening at a karaoke restaurant and we all have a good time together. It is especially exciting when my father get up to sing. He told me not to say this, but he is a very bad singer! Once in a while I go to the movies with my friends or my brother. Sometimes, I just stay at home, listening to music, watching videos or reading novels.

 

4 tháng 4 2016

mk chẳng hiểu cái đáp án bn đưa ra chút nào

5 tháng 11 2019

1 tấn +100km3+1km2+1000m=

giúp mình với help me

1 tấn +100km3+1km2+1000m=

giúp mình với help me

Tiếng Anh hả

19 tháng 10 2018

"I often get up at 6.30 a.m. After brushing my teeth and washing my face I usually have breakfast at 7 a.m. I go to work by motorbike and be there at about 8 a.m. I usually start my work at 8:30 a.m. I stop at 11:45 for my lunch in my office. In the afternoon, I finish my work at 5:30, then I go home. I usually have dinner with my family at 7 p.m. Sometimes I go out with my friends until 11 p.m." 

Dịch:

"Tôi thường thức dậy lúc 6.30 sáng. Sau khi đánh răng và rửa mặt, tôi thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng. Tôi đi làm bằng xe máy và ở đó vào khoảng 8 giờ sáng. Tôi thường bắt đầu công việc lúc 8:30 sáng tại 11 : 45 cho bữa trưa của tôi trong văn phòng của tôi. Vào buổi chiều, tôi hoàn thành công việc của tôi lúc 5:30, sau đó tôi về nhà. Tôi thường ăn tối với gia đình lúc 7 giờ tối. Đôi khi tôi đi chơi với bạn bè cho đến 11 giờ tối "

19 tháng 10 2018

Thank bạn

18 tháng 10 2018

Bài viết 1: Viết một đoạn văn miêu tả về người bạn thân (Nữ):
My best friend in high school is Lan. Lan sits next to me in class, eats with me at break time, and hangs out with me after school. She has long and beautiful hair; my mother always says that I need to pay more attention to my hair so it can be pretty as hers. I am good at English while Lan is excellent in Math, therefore we can help each other every time one of us has trouble in understanding those subjects. Besides our study, Lan is always by my side whenever I feel upset. I tell her everything, and only her can know my true feelings. We have been best friends since our young age, and I will keep this friendship forever.

Dịch:
Bạn thân nhất ở trường của tôi là Lan. Lan ngồi cạnh tôi trong lớp, ăn cùng tôi vào giờ giải lao, và cùng đi chơi với tôi sau giờ tan trường. Cô ấy có mái tóc dài và đẹp, mẹ tôi luôn bảo rằng tôi cần chú ý đến mái tóc của tôi nhiều hơn để nó có thể được đẹp như tóc Lan. Tôi giỏi tiếng Anh còn Lan giỏi Toán, vậy nên chúng tôi có thể giúp đỡ lẫn nhau mỗi khi một trong hai chúng tôi gặp rắc rối trong những môn đó. Bên cạnh việc học, Lan luôn bên cạnh tôi mỗi khi tôi buồn. Tôi kể Lan nghe nghe mọi thứ, và chỉ có Lan biết được cảm giác thật sự của tôi. Chúng tôi đã là bạn kể từ khi cả hai còn nhỏ, và tôi sẽ giữ tình bạn này mãi mãi.

Bài viết 2: Viết một đoạn văn miêu tả về người bạn thân (Nữ):
Vocabulary:

  • Project (n): Dự án.
  • Since forever: Từ rất lâu, lâu đến không thể nhớ được.


I have a best friend named Nha, we have been together since we were just little kids. She has beautiful bright skin and big black eyes. We have a lot of things in common, such as we love the same band, food and books. She and I even share the same name, and it is a small surprise for anyone who has talked to us. Nha is not my classmate, but we always help each other with the homework and school projects. We spend every minute in our break time to talk about all the things that happen in class, and people usually ask what can even makes us laugh that hard. Sometimes I think it is we have been best mates since forever, and I hope that we will be happy this for a very long time.

Dịch:
Tôi có một người bạn thân tên Nhã, chúng tôi đã chơi cùng nhau kể từ khi còn là những đứa trẻ. Cô ấy có một làn da trắng rất đẹp và đôi mắt lo đen láy. Chúng tôi có nhiều điểm chung, ví dụ như tôi và cậu ấy thích chung một ban nhạc, thức ăn và sách. Tôi và cô ấy thậm chí còn có chung tên, và đó là một điều ngạc nhiên nhỏ cho những ai từng nói chuyện với chúng tôi. Nhã không phải là bạn chung lớp với tôi, nhưng chúng tôi luôn giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà và những dự án của trường. Chúng tôi dành từng phút của giờ nghỉ trưa để nói về mọi chuyện ở lớp, và mọi người thường thắc mắc điều gì có thể khiến hai chúng tôi cười nhiều đến vậy. Đôi khi tôi nghĩ rằng chúng tôi đã là bạn thân từ rất lâu rồi, và tôi hy vọng chúng tôi sẽ luôn vui vẻ như thế thật lâu nữa.

Bài viết 3: Viết một đoạn văn miêu tả về người bạn thân (Nam):
Vocabulary:

  • Close (adj): Gần gũi.
  • Improve (v): Cải thiện.


I and Hung are team mates in our school’s soccer team, and that is the reason we became best friends. At first we did not know each other, but we quickly became close after just a few weeks. Hung is a good player, so he always helps me prace to improve my skills. In order to thank him, I become his instructor in some of the subjects in class. I am as tall and slim as Hung, and many people say that we look brothers. In fact, we are even closer than brothers. We can share almost everything, from feelings to clothes and hobbies. I always proud of our friend ship, and we will keep it this as long as we can.

Dịch:
Tôi và Hùng là đồng đội trong đội bóng đá của trường, và đó là lý do chúng tôi trở thành bạn thân. Lúc đầu chúng tôi không biết gì về nhau, nhưng chỉ một vài tuần sau chúng tôi nhanh chóng trở nên gần gũi. Hùng là một cầu thủ giỏi, vậy nên cậu ấy luôn giúp tôi luyện tập để cải thiện kỹ năng. Để cảm ơn Hùng, tôi làm người hướng dẫn cho cậu ấy trong một số môn học ở lớp. Tôi cao và ốm như Hùng, và rất nhiều người nói chúng tôi nhìn giống hai anh em. Thực tế thì chúng tôi còn thân hơn anh em. Chúng tôi chia sẻ với nhau gần như mọi thứ, từ cảm giác đến quần áo và sở thích. Tôi luôn tự hào về tình bạn này, và chúng tôi sẽ giữ như thế này đến lâu nhất có thể.

Bài viết 4: Viết một đoạn văn miêu tả về người bạn thân (Nữ):
Vocabulary:

  • Exist (v): Tồn tại.
  • Prove (v): Chứng minh, chứng tỏ.
  • Pick someone up (v): Đón, rước.


People say that friendship cannot exist between a girl and a boy, but I and my best mate Nam are proving that statement is wrong. Nam is my neighbor, and we are even study in the same class. Every morning, Nam stops by and picks me up in his bike, and sometimes I make him breakfast in other to thank him for being my driver. He is tall and slim, so I have to chase him when we walk together. He always makes a joke on me for being shorter than him. After school, we usually do our homework together at my house, and my mother always invites him to stay for dinner. We each other a lot, and we will be best friends forever. 

Dịch:
Mọi người nói rằng tình bạn không tồn tại giữa hai người nam và nữ, nhưng tôi và bạn thân Nam chứng minh rằng câu nói đó là sai. Nam là hàng xóm của tôi, và chúng tôi thậm chí còn học chung lớp. Mỗi buổi sáng Nam ghé ngang và đón tôi bằng xe đạp, và đôi khi tôi làm bữa sáng cho Nam để cảm ơn vì đã làm tài xế cho tôi. Nam cao và ốm, vì thế tôi phải chạy theo mỗi khi chúng tôi đi cùng nhau. Nam luôn trêu ghẹo tôi vì tôi thấp hơn cậu ấy. Sau giờ học, chúng tôi thường làm bài tập chung tại nhà tôi, và mẹ tôi luôn mời cậu ấy ở lại ăn tối. Chúng tôi rất quý mến nhau, tôi và cậu ấy sẽ mãi là bạn thân.

Link nguồn : http://vforum.vn/diendan/showthread.php?120453-Viet-doan-van-ta-ban-than-bang-tieng-Anh-ngan-gon-co-dich-Mieu-ta-ban-than-nam-nu

Tham khảo thêm:

Viết đoạn văn miêu tả ngôi nhà tương lai có dịch

http://vforum.vn/diendan/showthread.php?121880-Viet-doan-van-mieu-ta-ngoi-nha-tuong-lai-ngoi-nha-mo-uoc-cua-em-bang-tieng-Anh-co-dich

Viết đoạn văn miêu tả trường học, ngôi trường bằng tiếng anh có dịch

http://vforum.vn/diendan/showthread.php?121863-Viet-doan-van-mieu-ta-truong-hoc-ngoi-truong-bang-tieng-anh-co-dich

Viết một đoạn văn ngắn miêu tả phòng ngủ bằng tiếng anh có dịch

http://vforum.vn/diendan/showthread.php?115962-Viet-mot-doan-van-ngan-mieu-ta-phong-ngu-bang-tieng-anh-co-dich

Viết đoạn văn ngắn miêu tả giới thiệu trường học bằng tiếng Anh có dịch

http://vforum.vn/diendan/showthread.php?115738-Viet-doan-van-ngan-mieu-ta-gioi-thieu-truong-hoc-bang-tieng-Anh-co-dich

http://vforum.vn/diendan/showthread.php?

Viết đoạn văn miêu tả chị em gái bằng Tiếng Anh có dịch

100437-Viet-1-doan-van-mieu-ta-chi-gai-em-gai-ban-gai-bang-tieng-Anh

tk nha

17 tháng 2 2023

2.give presents

3.have a special meal

4.dance

5.visit family

6.play music

7.celebrate

8.make costumes

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. wear crazy clothes (mặc trang phục kỳ quặc)

2. give presents (tặng quà)

3. have a special meal (ăn bữa ăn đặc biệt)

4. dance (nhảy múa)

5. visit family (thăm gia đình)

6. play music (chơi nhạc)

7. celebrate (tổ chức kỉ niệm/ ăn mừng)

8. make costumes (làm trang phục)