Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giảm phân rối loạn ở GP I tạo các giao tử Aa; O với tỷ lệ ngang nhau
Tỷ lệ giao tử ở 2 giới là:
Giới đực: 5%Aa:5%O:45%A:45%a
Giới cái: 6%Aa:6%O:44%A:44%a
Tỷ lệ cá thể bình thường ở F1 là:
(2×0,05×0,06 là tỷ lệ hợp tử được tạo thành từ giao tử Aa và O)
Câu 1:
Đặc điểm | Cây hai lá mầm | Cây một lá mầm |
Kiểu rễ | Rễ cọc | Rễ chùm |
Kiểu gân lá | Hình mạng | Song song |
Số cánh hoa | 4 - 5 | 3 - 6 |
Dạng thân | Thân gỗ, thân cỏ, thân leo | Thân cỏ, thân cột |
Số lá mầm có trong thân | 2 lá mầm | 1 lá mầm |
Đáp án B
(1) đúng, ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái’ mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
(2) sai, (3) và (4) đúng:
- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống sinh vật.
- Có 2 nhóm nhân tố sinh thái cơ bản:
+ Nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
+ Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. Trong đó con người là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến sinh vật
Đáp án C
(1) Đúng. Đây là khái niệm nhân tố sinh thái.
(2) Đúng. Trong đó, môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái
(3) Sai. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh chỉ bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa sinh vật/nhóm sinh vật này với sinh vật/nhóm sinh vật khác
(4)Đúng. Khái niệm môi trường sống.
Đáp án A
P ♂ P (A) = 0,6 → p (a) = 0,4 ;
P ♀P(A) = 0,4 →q (a) = 0,6
Quần thể giao phối ngẫu nhiên
F1: (0,6A : 0,4a) × (0,4A : 0,6a)
F1: 0,24 AA : 0,52Aa : 0,24 aa
Đáp án C
P : giới đực : A = 0,6 a = 0,4
Giới cái : A = 0,4 a = 0,6
Ngẫu phối,
F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24
Aa = 0,6 x 0,6 + 0,4 x 0,4 = 0,52
aa = 0,6 x 0,4 = 0,24
F1 : 0,24AA : 0,52Aa : 0,24aa
Đáp án: A
Giới đực:
Tần số alen B là 0,6
Tần số alen b là 0,4
Giới cái:
Tần số alen B là 0,34
Tần số alen b là 0,66
Ngẫu phối:
Tần số alen B là 0 , 6 + 0 , 34 2 = 0,47
Tần số alen b là 0,53
Đáp án B
M-bình thườg, m-bệnh.
Gọi pM, qm là tần số tương đối alen M, m.
Giới cái: p2 XMXM : 2pq XMXm : q2 XmXm
Giới đực: p XMY + q XmY .
Nam mù màu: q XmY=196/2800=0,07= qXm à XmXm = 0,0049.
X/s 1 nữ mù màu XmXm = 0,0049
=> x/s 1 nữ không mù màu = 1 - 0,0049 = 0,9951
x/s để 3000 nữ k mù màu = (0,9951)^3000
x/s để ít nhất 1 nữ mù màu =1 - (0,9951)^3000
hoi nhung cau ko lien quan
- Thế giới sống : có sự sống dồi dào
Thế giới chết : ko có sự sống