K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 10 2018

Xử lí bài tập nhận biết, ta chỉ cần thử 1 trong 5 hóa chất hữu dụng sau: Ba(OH)2, H2SO4, AgNO3, Quì tím, HCl. Trích mỗi ống nghiệm ra làm nhiều mẫu thử, đánh số thứ tự để thuận tiện đối chiếu kết quả thực nghiệm.

Lấy ngẫu nhiên 1 lọ thuộc nhóm (1) (nhóm axit) để nhận biết nhóm (2)

Dùng BaCl2 nhận biết KNO3 và K2SO4

Pt: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4

16 tháng 5 2020

- (NH4)2SO4,NaCl là ống 1

- BaCl2,NaOH là ống 2

- KNO3, Pb(NO3)2 là ống 3

Phân biệt :

Nhỏ Ba(OH)2 vào các ống nghiệm.

- Ống 1 có khí mùi khai, kết tủa trắng.

- Ống 2 không hiện tượng.

- Ống 3 có kết tủa trắng.

PTHH:

NH4)2SO4+Ba(OH)2→BaSO4+2NH3+2H2O

Pb(NO3)2+Ba(OH)2→Pb(OH)2+Ba(NO3)2

5 tháng 11 2016

cho chất p.p vào thì

chuyển sang màu hồng là;HCl, H2SO4

màu xanh: BaCl2,NaOH, Ba2SO4

ta kẻ bảng cho hai nhóm trên lần lượt tác dụng với nhau là ra

 

6 tháng 11 2016

Điều chế dung dịch BaCl2: Cho dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm, cho tiếp quỳ tím vào, quỳ tím hoá xanh. Cho từ từ dung dịch HCl vào đến khi quỳ chuyển sang màu tím thì dừng lại, ta điều chế được dd BaCl­2

Ptpư: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

- Lấy một lượng nhỏ từng dung dịch X, Y, Z cho vào từng ống nghiệm riêng biệt đánh số thứ tự

+ Cho dd BaCl2 vào từng ống nghiệm đến dư, các ống nghiệm đều tạo kết tủa trắng: Kết tủa từ X chứa BaCO3; từ Y chứa BaSO4; từ Z chứa hỗn hợp BaCO3 và BaSO4.

Ptpư: K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2KCl

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2KCl

+ Cho dung dịch HCl tới dư vào từng ống nghiệm chứa các kết tủa: Nếu kết tủa nào tan hết thì ban đầu là dd X, nếu kết tủa tan một phần thì đó là dd Z, còn lại là dd Y

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 ­ + H2O

tham khảo đi

10 tháng 7 2020

Em viết thế này thì sao bạn hiểu được. Nếu ko viết rõ thì ko nên trả lời nhé

22 tháng 5 2020

nhận đc

Na2CO3,Na2SO4,H2SO4

bạn làm sau đó sẽ nhận đc hết

28 tháng 11 2019

a. Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

ZnCl2 + CuSO4 \(\rightarrow\) Không phản ứng duoc vì khi tac dung hai muoi voi nhau khong xuat hien chat ket tua

b) CaO + H2O -> Ca(OH)2

-> CaO tan trong nước tạo thành vôi tôi ( Ca(OH)2 )

c) P + O2 -> P2O5

P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4

-> Cho H3PO4 tác dụng với quỳ tím làm quỳ tím hóa đỏ

d. Cu(OH)2 \(\rightarrow^{t^0}\) CuO + H2O

->Phản ứng phân huỷ Cu(OH)2 màu xanh lơ sinh ra chất rắn CuO màu đen và nước

e. 3NaOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 \(\downarrow\) + 3NaCl

-> Cho FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa nâu đỏ.

f . Cu(OH)2 +2 HCl -> CuCl2 + 2H2O

-> Kết tủa xanh lam tan dần tạo thành dd màu xanh lam

g. BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl

BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4\(\downarrow\) + 2NaCl

-> Đều Xuất hiên kết tủa trắng

28 tháng 11 2019
https://i.imgur.com/f575ddl.jpg
1 tháng 11 2020

-Trích mẫu thử

-Cho quỳ tím vào mỗi mẫu thử

-Nhận biết đc Ba(OH)2 do làm quỳ tím thành xanh

-HCl , H2SO4 làm quỳ tím thành màu đỏ . Cho làm nhóm (I)

-Na2SO4,KNO3 ko làm đổi màu quỳ tím . Cho làm nhóm (II)

-Lần lượt cho dd Ba(OH)2 vào các mẫu thử ở nhóm (I)

+Lọ chứa kết tủa tạo thành là BaSO4 thì mẫu thử là H2SO4

Ba(OH)2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2H2O

+Lọ còn lại là HCl ko có hiện tượng gì xảy ra

-Lần lượt cho H2SO4 (đặc) vào mỗi lọ chứa các mẫu thử ở nhóm (II)

+ Lọ có khí thoát ra là HNO3 thì mẫu thủ là KNO3 .

H2SO4 +2KNO3\(\rightarrow\)K2SO4+2HNO3\(\uparrow\)

+Lọ còn lại là Na2SO4 ko có hiện tượng gì

 Các bạn giúp mình với.IĐịnh nghĩa, phân loại oxit, axit.Tính chất vật lí của CaO, SO2, HCl,H2SO4Phương pháp điều chế, sản xuất CaO, SO2, HCl, H2SO4Ứng dụng của  CaO, SO2, HCl, H2SO4Tính chất hóa học của CaO, SO2, HCl, H2SO4 ( nêu hiện tượng xảy ra, làm sạch chất, số cặp chất phản ứng, dùng chất nào để phân biệt)II1.       Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản...
Đọc tiếp

 

Các bạn giúp mình với.

I

  1. Định nghĩa, phân loại oxit, axit.
  2. Tính chất vật lí của CaO, SO2, HCl,H2SO4
  3. Phương pháp điều chế, sản xuất CaO, SO2, HCl, H2SO4
  4. Ứng dụng của  CaO, SO2, HCl, H2SO4
  5. Tính chất hóa học của CaO, SO2, HCl, H2SO( nêu hiện tượng xảy ra, làm sạch chất, số cặp chất phản ứng, dùng chất nào để phân biệt)

II

1.       Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản ứng.

                 S ­-> SO2 -> SO3 -> H2SO4 -> muối sunfat

2.       Nêu hiện tượng, viết PTHH xảy ra khi:

a.       Cho mẩu vôi sống vào cốc nước có nhỏ sẵn vài giọt dd phenolphtalein

b.      Cho mẩu vôi sống vào cốc nước có bỏ sẵn một mẩu giấy quỳ

c.       Sục khí CO2 dd nước vôi trong dư

d.      Sục khí SO2 dd nước vôi trong dư

e.      Cho mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí SO2

f.        Cho mẩu giấy kim loại Kẽm vào ống nghiệm đựng dd HCl

g.       Cho mẩu giấy kim loại Kẽm vào ống nghiệm đựng dd H2SO4

h.      Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột CuO

i.         Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột CuO

j.        Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột FeO

k.       Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột FeO

l.         Nhỏ dd HCl dư vào ống nghiệm đựng bột Fe2O3

m.    Nhỏ dd H2SO4 dư vào ống nghiệm đựng bột Fe2O3

III

1.Cho 5,4g bột Al vào 200ml dd H2SO4 2M (D=1,2g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đtc và thu được dd A.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Xác định giá trị V

c. Xác định nồng độ C% các chất có trong dd A.

 2. Cho 8g bột Al vào 200ml dd H2SO4 1,5M (D=1,2g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đtc và thu được dd A.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Xác định giá trị V

c. Xác định nồng độ C% các chất có trong dd A.

 

3
29 tháng 9 2016

II:

1.   S \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) SO2 \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) SO3 \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) H2SO4 \(\underrightarrow{\left(4\right)}\) Na2SO4

PTHH :

(1) S + O \(\underrightarrow{to}\)  SO2 

(2) 2SO2 + O \(\underrightarrow{to,V_{ }2O_{ }5}\)  2SO3 

(3) SO3 + H2\(\rightarrow\) H2SO4

(4) H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2

(Chú ý: pt(4) bạn có thể tạo thành muối khác : FeSO4, CuSO4, ZnSO4, .....)

2. a) Hiện tượng: Vôi sống tan dần , dd trong suốt chuyển thành màu đỏ

         PT: CaO + H2\(\rightarrow\) Ca(OH)2 

       (dd bazơ làm dd phenolphtalein hóa đỏ)

b) H tượng: Vôi sống tan dần, giấy quỳ tím hóa xanh

PT:  CaO + H2\(\rightarrow\) Ca(OH)2

c,d) H tượng: Xuất hiện vẩn đục trắng không tan

PT: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O

        SO2  + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O

e) H tượng: Giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ

PT: SO2 + H2\(\rightarrow\) H2SO3

f,g) H tượng: mẩu gấy tan dần, đồng thời có khí thoát ra

PT: Zn + 2HCl  \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2

        Zn + H2SO4  \(\rightarrow\)   ZnSO4 + H2

h,i)H tượng: bột CuO tan hết , dd màu xanh lam

PT: CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O

       CuO + H2SO4  \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O

J,k) H tượng: bột FeO tan hết, dd trong suốt

Pt: FeO + 2HCl  \(\rightarrow\)  FeCl2 + H2O

      FeO + H2SO4 \(\rightarrow\)  FeSO4 + H2O

l,m) H tượng: Bột Fe2O3 tan hết, dung dịch màu vàng nâu

PT: Fe2O3 +6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl+ 3 H2O

        Fe2O3 +  3H2SO4  \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 +3H2O

29 tháng 9 2016

III:

1. nAl\(\frac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol)

Đổi 200ml = 0,2 l

nH2SO4  = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)

                    2Al     +    6HCl  \(\rightarrow\)   2AlCl3  +  3H

ban đầu      0,2              0,4                                            }

pư               \(\frac{2}{15}\)     \(\leftarrow\)     0,4     \(\rightarrow\)  \(\frac{2}{15}\)   \(\rightarrow\)     0,2          }    (mol)

sau pư         \(\frac{1}{15}\)               0             \(\frac{2}{15}\)            0,2          }

b) Vkhí (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

c) mddH2SO4= 1,2 . 200 = 240 (g)

Áp dụng ĐLBTKL ta có: 

 mAl  + mddH2SO4 = mdd + H2

\(\Rightarrow\) 5,4 + 240 = mdd + 0,2 . 2 

\(\Leftrightarrow\) mdd = 245 (g)

C%(AlCl3) = \(\frac{\frac{2}{15}.133,5}{245}\) . 100% = 7,27 %

2.( Làm tương tự như bài 1)

Kết quả được : V = 3,36 (l)

                             C%(AlCl3)  = 4,34%

 

 

11 tháng 11 2021

- Dùng quỳ tím

+) Hóa xanh: NaOH

+) Không đổi màu: NaNO3 và Na2SO4

- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4

PTHH: BaCl2 + Na2SO4  → 2NaCl + BaSO4 ↓

+) Không hiện tượng: NaNO3

1 tháng 12 2019

Cho quỳ tím vào 4 dung dịch

- Quỳ tím hóa đỏ là HCl

-Quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2

-Quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4

Cho Ba(OH)2 vào 2 dd không làm đổi màu quỳ tím

-Có kết tủa trắng là Na2SO4

Ba(OH)2+Na2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+2NaOH

- Không có phản ứng là NaCl

1 tháng 12 2019
https://i.imgur.com/RJV2yIu.jpg
27 tháng 6 2018

dùng dung dịch HCl làm thuốc thử

Na2SO4 không phản ứng với HCl

Na2CO3 xuất hiện bọt khí

Na2CO3 + 2HCl ➞H2O + 2NaCl + CO2

27 tháng 6 2018

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho HCl vào các mẫu thử

+ Mẫu thử xuất hiện khí bay lên chất ban đầu là Na2CO3

Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + CO2 + H2O

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Na2SO4