Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\Delta_rH^0_{298}=-542,83-167,16-\left(-795,0\right)=85,01\left(kJ\right)\)
\(\Delta_fH^0_{298}=-542,83-2.167,16-\left(-795,0\right)\) \(=-82,15\left(kJ\right)\)
- Mặc dù HBr có khối lượng phân tử lớn hơn so với HF, nhưng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ của HBr thấp hơn so với HF.
Do trong phân tử HF có các liên kết hydrogen, còn HBr không có liên kết hydrogen. Để phá vỡ được các liên kết hydrogen liên phân tử trong HF cần phải cung cấp năng lượng để phá vỡ liên kết và động năng để phân tử chuyển động nhiều hơn so với phân tử HBr. Khi đó nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của HF đều lớn hơn HBr.
- Điền công thức thích hợp vào ô có dấu ?
Chất | Nhiệt độ nóng chảy (oC) | Nhiệt độ sôi (oC) |
HBr | –86,9 | –66,8 |
HF | –83,6 | 19,5 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là:
\(\Delta_rH^0_{298}=\) \(2.\Delta_fH^0_{298}\left(CO_2\right)+3.\Delta_fH^0_{298}\left(H_2O\right)-\Delta_fH^0_{298}\left(C_2H_6\right)-\Delta_fH^0_{298}\left(O_2\right)\)
\(=2.\left(-393,50\right)+3\left(-285,84\right)-\left(-84,70\right)=-1559,82\left(kJ\right)\)
ΔfH298=ΣΔ fH298(sp) - ΣΔfH298 (cd) = 2.(-393,5) + 3.(-285,84) - (-84,7) = -1559,82 kJ.
Câu 1: Hoàn thành các PTHH sau:
a. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
b. 2CxHyOz + \(\left(\dfrac{4\text{x}+y-2\text{z}}{2}\right)\)O2 \(\rightarrow\) 2xCO2 + yH2O
c. 4Al(NO3)3 \(\rightarrow\) 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2
d. xFenOm + (xm - ny)CO \(\rightarrow\) nFexOy + (xm - ny)CO2
e, 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Tên hoá chất | Công thức hoá học | Công thức cấu tạo | Loại liên kết |
Hiđro | \(H_2\) | \(H-H\) | Cộng hoá trị không cực |
Oxi | \(O_2\) | \(O=O\) | Cộng hoá trị không cực |
Ozon | \(O_3\) | \(O=O\rightarrow O\) | Cộng hoá trị không cực |
Nitơ | \(N_2\) | \(N\equiv N\) | Cộng hoá trị không cực |
Cacbon monoxit | \(CO\) | C O | Cộng hoá trị có cực |
Cacbon đioxit | \(CO_2\) | \(O=C=O\) | Cộng hoá trị không cực |
Nước | \(H_2O\) | \(H-O-H\) | Cộng hoá trị có cực |
Liti florua | \(LiF\) | \(Li^+\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot F^-\) | Liên kết ion |
Flo | \(F_2\) | \(F-F\) | Cộng hoá trị không cực |
Clo monoflorua | \(ClF\) | \(Cl-F\) | Cộng hoá trị có cực |
Clo | \(Cl_2\) | \(Cl-Cl\) | Cộng hoá trị không cực |
Lưu huỳnh đioxit | \(SO_2\) | \(O=S\rightarrow O\) | Cộng hoá trị có cực |
Hiđro peroxit | \(H_2O_2\) | \(H-O-O-H\) | Cộng hoá trị có cực |
Lưu huỳnh monoxit | \(SO\) | \(S=O\) | Cộng hoá trị có cực |
1. Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm:
Na2O + H2O → 2NaOH
MgO + H2O → Mg(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
2.
Na2O tan tốt trong nước, MgO tan một phần trong nước và làm quỳ chuyển màu xanh
=> Na2O có tính base mạnh hơn MgO, tính base của NaOH mạnh hơn Mg(OH)2
P2O5 tan tốt trong nước, làm quỳ chuyển màu đỏ => P2O5 có tính acid và H3PO4 là một acid.
Dẫn A mol CO2 vào dung dịch chứa B mol NaOH. Biện luận số trường hợp xảy ra. Tính m muối theo A và B
bn viết rõ ra dc k