Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. a belief in your own ability to do things well (niềm tin vào khả năng làm tốt mọi việc của bản thân) | self-confidence (tự tin) |
2. confident and free to do things without help from other people (tự tin và tự do làm mọi việc mà không cần sự giúp đỡ của người khác) | independent (độc lập) |
3. things that you must do as part of your duty or job (những việc bạn phải làm như một phần nhiệm vụ hoặc công việc của mình) | responsibilities (trách nhiệm) |
4. the activity of planning how to spend and save money (hoạt động lập kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm tiền) | money-management (quản lý tiền bạc) |
CẢNH BÁO! Tiếp tục đọc, hoặc linh hồn của bạn sẽ được thực hiện, ngay cả khi bạn đọc từ "cảnh báo"! Có một lần là một người tên là Duke Hunapon. Anh ta lười biếng, và rất bảnh bao. Anh ấy luôn mặc một chiếc áo khoác, không có vấn đề gì ở bên ngoài. Anh ta có một người anh trai tên là Michael, người luôn làm anh ta vây quanh. Một ngày nọ, Michael bị giết, và nó ảnh hưởng rất nhiều đến Duke. Anh ta phát điên và bắt đầu giết người. Chẳng mấy chốc, anh ta đã chiến đấu với ai đó và bị giết. Bây giờ, anh ta đi lang thang xung quanh như một bộ xương cao với một chiếc áo sơ mi màu đỏ, và cùng một chiếc áo hoodie mà Duke đã mặc. Bộ xương này được gọi là "Swapfell Papyrus", và anh ta sẽ giết bạn nếu bạn không đăng bài này trên 15 phần bình luận của bất kỳ trang web nào trước khi đi ngủ. Nếu bạn thất bại, và bạn thức dậy khi anh ta ở trong phòng của bạn, cái chết của bạn sẽ chậm và rất đau đớn. Một cô gái tên Lily Lilupanin đọc điều này, và không nghe. Cô bị hãm hiếp và bị giết trong giấc ngủ. Nếu bạn sao chép và dán vào 15 phần bình luận của bất kỳ trang web nào trước khi đi ngủ, Swapfell Papyrus sẽ đảm bảo bạn cảm thấy an toàn.Tôi là nạn nhân và tôi chỉ tình cờ đọc được bình luận này của 1 bạn khác khi đang xem 1 video. Tôi vốn không tin chuyện này nhưng vẫn làm đẻ đảm bảo tính mạng.Show less
Phrases would be useful for question 2:
(Các cụm từ sẽ hữu ích cho câu hỏi 2)
b. As I see it,... (Theo tôi thấy thì...)
d. My view is that ... (Quan điểm của tôi là ...)
e. The way I look at it, .... (Theo cách tôi nhìn nó, ...)
g. In my opinion,... (Theo tôi,…)
Phrases would be useful for question 3:
(Các cụm từ sẽ hữu ích cho câu hỏi 3)
a. I remember once when... (Tôi nhớ có lần khi...)
c. A few months ago,... (Vài tháng trước,...)
f. Some time last year,...(Một thời gian năm ngoái,...)
h. On one occasion,... (Trong một lần,...)
Cultural heritage is imperative. Culture is what defines us and what separates us from animals. To preserve the artifacts of our history for those that will come after us is a difficult task. There are many possible ways of doing so; in this essay, I am going to discuss two of them.
One way is to increase the budget of museums. This would allow them to become better equipped with tools that could be used to preserve their exhibits. It would also allow them to enrich their exhibition. However, museums may well become just another form of entertainment for young people, not teaching them why it is important to care about our history.
Another idea is to educate the young on the matter. This could make them do the job when we have long been gone. This may not give immediate results, but it would certainly be effective when looking at the problem in the big picture. We cannot forget that organizing an effective program can prove to be difficult to be implemented.
I trust the second option represents the approach that should be chosen. After all, history is about long-term solutions, and what future generations will do is just as important as our actions. Turning museums into pure entertainment, which is what might happen if the method mentioned in the second paragraph is applied, will render them devoid of the function we expect them to have.