Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: What will you do if you get poor marks in your next English text?
(Bạn sẽ làm gì nếu bị điểm kém trong bài tiếng Anh tiếp theo?)
B: I will try my best and study hard for the next time.
(Tôi sẽ cố gắng hết sức và học tập chăm chỉ trong thời gian tới.)
A: What will you do if the weather is fine at the weekend?
(Bạn sẽ làm gì nếu thời tiết tốt vào cuối tuần?)
B: I will hang out with my friends and go camping.
(Tôi sẽ đi chơi với bạn bè và đi cắm trại.)
A: What will you do if you get COVID-19?
(Bạn sẽ làm gì nếu bị nhiễm COVID-19?)
B: I will stay at home and avoid going out.
(Tôi sẽ ở nhà và tránh đi ra ngoài.)
A: All three photos show live performances in front of an audience.
B: Unlike the other two photos, in photo C you can see comedians performing and trying to make the audience laugh, while in photos A and B, there are musical and magic performances respectively.
A: Whereas photo B shows a magician performing a trick on stage, the other two photos feature musical and comedy performances.
B: In terms of similarities, all three photos show live performances with a group of performers on stage trying to entertain the audience. Additionally, all three photos show an audience present who are engaged in the performances and appear to be having a good time. Furthermore, the performers in all three photos are dressed up in costumes or formal clothing, which suggests that they are putting on a professional show.
(A: Cả ba bức ảnh đều cho thấy các buổi biểu diễn trực tiếp trước khán giả.
B: Không giống như hai bức ảnh còn lại, trong bức ảnh C, bạn có thể thấy các diễn viên hài đang biểu diễn và cố gắng chọc cười khán giả, trong khi ở bức ảnh A và B lần lượt là các màn trình diễn âm nhạc và ảo thuật.
A: Trong khi ảnh B cho thấy một ảo thuật gia đang biểu diễn một trò ảo thuật trên sân khấu, thì hai ảnh còn lại là các màn trình diễn ca nhạc và hài kịch.
B: Về điểm giống nhau, cả ba bức ảnh đều cho thấy các buổi biểu diễn trực tiếp với một nhóm nghệ sĩ biểu diễn trên sân khấu đang cố gắng mua vui cho khán giả. Ngoài ra, cả ba bức ảnh đều cho thấy một khán giả có mặt đang tham gia vào các buổi biểu diễn và dường như đang có một khoảng thời gian vui vẻ. Hơn nữa, những người biểu diễn trong cả ba bức ảnh đều mặc trang phục hoặc quần áo trang trọng, điều này cho thấy rằng họ đang tham gia một buổi biểu diễn chuyên nghiệp.)
A: What was the most enjoyable thing you did during the holiday?
B: I had a wonderful holiday with my family in DaLat city. We spent one week there to visit many tourist attractions. The most enjoyable thing that I did during my holiday was going sightseeing at the Valley of love.
A: Why?
B: It is one of the best places that attracts any visitors when they come to DaLat. My whole family can go around by hiring an electric car and enjoy many beautiful views and watch a lot of colorful flowers there. It's very interesting and relaxing.
A: And, what was the least enjoyable thing you did?
B: The least enjoyable thing that I did in DaLat was at the night market.
A: Why?
B: Because this is the first time that we come to DaLat, we walk to the market together to enjoy the fresh atmosphere. Because of the cold weather, I decided to buy a scarf for myself at the market. However, I have to pay three times as much as the normal price in Ho Chi Minh city. It was a little bit disappointing.
Tạm dịch:
A: Điều thú vị nhất bạn đã làm trong kỳ nghỉ là gì?
B: Tôi đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời cùng gia đình tại thành phố Đà Lạt. Chúng tôi đã dành một tuần ở đó để tham quan nhiều địa điểm du lịch. Điều thú vị nhất mà tôi đã làm trong kỳ nghỉ của mình là đi tham quan Thung lũng tình yêu.
A: Tại sao?
B: Đó là một trong những nơi tốt nhất thu hút bất kỳ du khách nào khi họ đến Đà Lạt. Cả gia đình mình có thể thuê xe điện đi loanh quanh và tận hưởng nhiều cảnh đẹp và ngắm rất nhiều loài hoa rực rỡ ở đó. Nó rất thú vị và thư giãn.
A: Và, điều ít thú vị nhất mà bạn đã làm là gì?
B: Điều ít thú vị nhất mà tôi đã làm ở Đà Lạt là ở chợ đêm.
A: Tại sao?
B: Vì đây là lần đầu tiên chúng ta đến Đà Lạt nên chúng tôi cùng nhau đi dạo chợ để tận hưởng bầu không khí trong lành. Vì thời tiết lạnh, tôi quyết định mua một chiếc khăn quàng cổ cho mình ở chợ. Tuy nhiên, tôi phải trả gấp ba lần giá bình thường ở thành phố Hồ Chí Minh. Hơi thất vọng một chút.
Bài tham khảo
A: How often do you download music?
B: Not very often. I usually listen to music online. What about you?
A: I prefer using music streaming platforms. How often do you do your homework?
B: I do my homework every day, usually for an hour or two. What about you?
A: I also do my homework every day, for a similar amount of time. How often do you follow people on Twitter?
B: I follow people on Twitter occasionally, maybe once a week. What about you?
A: I'm not very active on Twitter, but I do follow some accounts related to my interests. Maybe once a month. How often do you play games?
B: I enjoy playing games, but I don't have much time for them. Maybe once a week. What about you?
A: Same here. I like games, but I don't have a lot of time for them. Maybe once a month. How often do you read or write a blog?
B: I don't read or write blogs very often. Maybe once a month for reading, and I don't write them. What about you?
A: I write for a blog as part of my job, but I don't read them very often. Maybe once a week for writing, and once a month for reading. How often do you shop online?
B: I shop online frequently, maybe once or twice a week. What about you?
A: I shop online occasionally, maybe once a month or so. How often do you use social networking sites?
B: I use social networking sites every day, mostly for personal reasons. What about you?
A: Me too. I also use them every day for personal purposes.
Tạm dịch
A: Bạn tải nhạc thường xuyên như thế nào?
B: Không thường xuyên lắm. Tôi thường nghe nhạc trực tuyến. Còn bạn thì sao?
Đ: Tôi thích sử dụng các nền tảng phát nhạc hơn. Bạn làm bài tập của bạn thường xuyên như thế nào?
B: Tôi làm bài tập về nhà mỗi ngày, thường là một hoặc hai giờ. Còn bạn thì sao?
A: Tôi cũng làm bài tập về nhà hàng ngày, trong một khoảng thời gian tương tự. Bạn có thường xuyên theo dõi mọi người trên Twitter không?
B: Tôi thỉnh thoảng theo dõi mọi người trên Twitter, có thể mỗi tuần một lần. Còn bạn thì sao?
A: Tôi không hoạt động nhiều trên Twitter, nhưng tôi có theo dõi một số tài khoản liên quan đến sở thích của mình. Có thể mỗi tháng một lần. Bạn chơi game thường xuyên như thế nào?
B: Tôi thích chơi game, nhưng tôi không có nhiều thời gian cho chúng. Có thể mỗi tuần một lần. Còn bạn thì sao?
A: Tôi cũng vậy. Tôi thích trò chơi, nhưng tôi không có nhiều thời gian cho chúng. Có thể mỗi tháng một lần. Bạn có thường xuyên đọc hoặc viết blog không?
B: Tôi không thường xuyên đọc hoặc viết blog. Có lẽ mỗi tháng một lần để đọc, và tôi không viết chúng. Còn bạn thì sao?
A: Tôi viết blog như một phần công việc của mình, nhưng tôi không đọc chúng thường xuyên lắm. Có thể mỗi tuần một lần để viết, và mỗi tháng một lần để đọc. Bạn mua sắm trực tuyến thường xuyên như thế nào?
B: Tôi mua sắm trực tuyến thường xuyên, có thể một hoặc hai lần một tuần. Còn bạn thì sao?
A: Tôi thỉnh thoảng mua sắm trực tuyến, có thể mỗi tháng một lần hoặc lâu hơn. Bạn có thường xuyên sử dụng các trang mạng xã hội không?
B: Tôi sử dụng các trang mạng xã hội hàng ngày, chủ yếu là vì những lý do cá nhân. Còn bạn thì sao?
A: Tôi cũng vậy. Tôi cũng sử dụng chúng hàng ngày cho mục đích cá nhân.
Bài tham khảo
A: If you'd felt ill this morning, what would you have done?
B: If I’d felt ill this morning, I would have stayed at home and rested.
A: If there hadn't been school last Friday, what would you have done?
B: If there hadn't been school last Friday, I would have gone to the beach.
A: If you’d felt hungry on the way home from school yesterday, what would you have eaten?
B: If I'd felt hungry on the way home from school yesterday, I would have bought a sandwich or a snack.
A: If I'd forgotten to do my homework at the weekend, what would have happened?
B: If you'd forgotten to do your homework at the weekend, you would have got a lower grade or failed the assignment.
A: If I hadn't studied English in primary school, what would I be doing now?
B: If you hadn't studied English in primary school, you might not have been able to understand or speak to me in English now.
A: If I'd been late for school this morning, what would I have missed?
B: If you'd been late for school this morning, you would have missed the first lesson or the school assembly.
Tạm dịch
A: Nếu bạn cảm thấy ốm sáng nay, bạn sẽ làm gì?
B: Nếu tôi cảm thấy ốm sáng nay, tôi sẽ ở nhà và nghỉ ngơi.
A: Nếu không có tiết học vào thứ Sáu tuần trước, bạn sẽ làm gì?
B: Nếu thứ sáu tuần trước không đi học thì tôi đã đi biển rồi.
A: Nếu bạn cảm thấy đói trên đường đi học về ngày hôm qua, bạn sẽ ăn gì?
B: Nếu tôi cảm thấy đói trên đường từ trường về nhà ngày hôm qua, tôi sẽ mua một chiếc bánh sandwich hoặc đồ ăn nhẹ.
A: Nếu tôi quên làm bài tập về nhà vào cuối tuần, điều gì sẽ xảy ra?
B: Nếu bạn quên làm bài tập về nhà vào cuối tuần, bạn sẽ bị điểm thấp hoặc trượt bài tập.
A: Nếu tôi không học tiếng Anh ở trường tiểu học, tôi sẽ làm gì bây giờ?
B: Nếu bạn không học tiếng Anh ở trường tiểu học, bạn có thể không hiểu hoặc nói chuyện với tôi bằng tiếng Anh bây giờ.
A: Nếu sáng nay tôi đi học muộn, tôi sẽ bỏ lỡ điều gì?
B: Nếu sáng nay bạn đi học muộn, bạn sẽ bỏ lỡ buổi học đầu tiên hoặc buổi tập trung của trường.
Bài tham khảo
A: What do you think of the musical in Picture A?
B: To be honest, I'm not a big fan of musicals.
A: How about the magic show in Picture B?
B: Personally, I really enjoy magic shows.
A: What do you think of stand-up comedy performances like the one in Picture C?
B: I must say, I'm really keen on stand-up comedy. I find it really entertaining.
Tạm dịch
A: Bạn nghĩ gì về vở nhạc kịch trong Hình A?
B: Thành thật mà nói, tôi không phải là một fan hâm mộ lớn của nhạc kịch.
A: Thế còn màn ảo thuật trong Hình B thì sao?
B: Cá nhân tôi thực sự thích các buổi biểu diễn ảo thuật.
A: Bạn nghĩ gì về những màn biểu diễn hài độc thoại như trong Hình C?
B: Tôi phải nói rằng, tôi thực sự thích diễn hài độc thoại. Tôi thấy nó thực sự thú vị.
Bài tham khảo
- At a party:
A: We think that sociability and cheerfulness, sense of humour are useful qualities to have when you're at a party.
B: It's best not to be shy when you are at a party.
- In a job interview:
A: We think that self-confidence, punctuality, and good communication skills are important qualities to have in a job interview.
B: It's best not to lack self-confidence or be late for a job interview.
- On a field trip:
A: We think that flexibility, thoughtfulness, and a good sense of humour are useful qualities to have on a field trip.
B: It's best not to be stubborn or lack energy on a field trip.
- In lessons:
A: We think that being attentive, having good organisational skills, and being creative are important qualities to have in lessons.
B: It's best not to lack common sense or be too pessimistic in lessons.
Tạm dịch
- Tại một bữa tiệc:
A: Chúng tôi nghĩ rằng sự hòa đồng và vui vẻ, khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có khi bạn tham gia một bữa tiệc.
B: Tốt nhất là đừng ngại ngùng khi bạn dự tiệc.
- Khi phỏng vấn xin việc:
A: Chúng tôi nghĩ rằng sự tự tin, đúng giờ và kỹ năng giao tiếp tốt là những phẩm chất quan trọng cần có trong một cuộc phỏng vấn việc làm.
B: Tốt nhất là đừng thiếu tự tin hoặc đến trễ trong buổi phỏng vấn xin việc.
- Trên một chuyến đi thực địa:
A: Chúng tôi nghĩ rằng sự linh hoạt, chu đáo và khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có trong một chuyến đi thực địa.
B: Tốt nhất là không nên bướng bỉnh hoặc thiếu năng lượng trong một chuyến đi thực địa.
- Trong bài học:
A: Chúng tôi nghĩ rằng chú ý, có kỹ năng tổ chức tốt và sáng tạo là những phẩm chất quan trọng cần có trong các tiết học.
B: Tốt nhất là không nên thiếu ý thức chung hoặc quá bi quan trong tiết học.
A: Hey, do you want to go cycling this weekend?
B: Yeah, sure! Where do you want to go?
A: I was thinking we could either go to option A or option B. option A is a flat path by the beach, and option B is a scenic trail near the mountains,
B: Hmm, both sound good. Which one do you prefer?
A: I think we should go with option B because it offers more of a challenge and has some amazing views of the surrounding mountains. Plus, the cooler temperatures will be great for cycling.
B: That sounds awesome! Why not option A, though?
A: Well, I think option B might be a bit too crowded with tourists this time of year, and it might be too hot and humid for us to fully enjoy the ride.
B: Ah, got it. Option B it is then! Let's plan to meet early and make a day of it.
A: Sure. Can't wait to hit the trail!
Tạm dịch:
A: Này, bạn có muốn đi xe đạp vào cuối tuần này không?
B: Vâng, chắc chắn rồi! Bạn muốn đi đâu?
A: Tôi đang nghĩ chúng ta có thể chọn phương án A hoặc phương án B. Phương án A là con đường bằng phẳng bên bờ biển và phương án B là con đường mòn có cảnh đẹp gần núi,
B: Hmm, cả hai đều nghe hay. Bạn thích cái nào hơn?
A: Tôi nghĩ chúng ta nên chọn phương án B vì nó mang lại nhiều thử thách hơn và có một số cảnh quan tuyệt vời của những ngọn núi xung quanh. Ngoài ra, nhiệt độ mát hơn sẽ rất tốt cho việc đạp xe.
B: Điều đó nghe thật tuyệt! Vậy tại sao không phải là tùy chọn A?
A: Chà, tôi nghĩ lựa chọn B có thể hơi đông khách du lịch vào thời điểm này trong năm và có thể quá nóng và ẩm để chúng tôi có thể tận hưởng trọn vẹn chuyến đi.
B: À, hiểu rồi. Vậy chốt kế hoạch B nhé! Hãy lên kế hoạch gặp nhau sớm và thực hiện nhé.
A: Chắc chắn rồi. Không thể chờ đợi để đi vào đường mòn!
The answer is a human. 4 legs in the morning is a baby crawling. 2 legs in the afternoon is an older child or adult that walks using its legs. 3 legs in the evening is an elderly person who uses a cane or walking stick to help them walk.
(Câu trả lời là một con người. Sáng 4 chân là bé biết bò. 2 chân về chiều là trẻ lớn hoặc người lớn biết đi bằng 2 chân. 3 chân buổi tối là người già phải chống gậy để đi lại.)