Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kevin: Let’s talk about the different generations of your family. Ly, what’s kind of family do you have?)
(Cùng nói về sự khác nhau giữa các thệ hệ trong gia đình bạn. Ly, bạn sống trong loại gia đình nào?)
Ly: I live in an extended family.
(Tôi sống trong một đại gia đình.)
Kevin: Ly, do you think there are any differences between the generations of your family?
(Ly, bạn có nghĩ có sự khác nhau nào giữa các thế hệ trong gia đình bạn không?)
Ly: Yes, I do. My grandparents are over 80 now. They hold traditional views about many issues.
(Có. Ông bà tôi đều hơn 80. Họ có quan điểm truyền thống về rất nhiều vấn đề.)
Kevin: What’s about your parents?
(Bố mẹ bạn thì sao?)
Ly: My parents open to new ways of thinking but they don’t want big changes in life.
(Bố mẹ tôi cởi mở với những cách suy nghĩ mới nhưng họ không muốn có sự thay đổi lớn trong cuộc sống.)
Ly: For my sister and I, we want to make our own decisions and have fixed ideas about the world. We are also good at using electronic devices.
(Về phía tôi và chị gái, chúng tôi muốn đưa ra quyết định của riêng mình và có những ý tưởng cố định về thế giới. Chúng tôi cũng giỏi sử dụng các thiết bị điện tử.)
A: What did you use to do when you were five?
B: I used to listen to stories at bedtime. My mom had a lot of interesting stories to tell me.
A: That's cool. Did you used to walk to school?
B: No, my parents used to take me to school everyday.
A: What did you use to do at weekends?
B: My parents used to take me to the zoo every Sunday. How about you?
A: I used to visit my grandmother at weekends. She lived quite far from me.
B: That's nice. What did you often used to have for your breakfast?
A: I used to have some milk and bread. Sometimes I skipped it.
Tạm dịch:
A: Bạn đã từng làm gì khi bạn 5 tuổi?
B: Tôi thường nghe kể chuyện trước khi đi ngủ. Mẹ tôi có rất nhiều câu chuyện thú vị để kể cho tôi nghe.
A: Thật tuyệt. Bạn đã từng đi bộ đến trường không?
B: Không, bố mẹ tôi thường đưa tôi đến trường hàng ngày.
A: Bạn thường làm gì vào cuối tuần?
B: Bố mẹ tôi thường đưa tôi đến sở thú vào mỗi chủ nhật. Còn bạn thì sao?
A: Tôi thường đến thăm bà tôi vào cuối tuần. Bà ấy sống khá xa tôi.
B: Tuyệt quá. Bạn thường ăn gì vào bữa sáng của bạn?
A: Tôi đã từng uống một ít sữa và ăn bánh mì. Đôi khi tôi bỏ qua bữa ăn sáng.
I’m quite keen on... (Tôi khá thích…)
I’d rather… than… (Tôi thích… hơn là…)
Sorry, but i don’t really fancy... (Xin lỗi nhưng tôi không thích... lắm.)
I like the idea of... (Tôi thích ý tưởng về…)
Overall,... would be better. (Nhìn chung thì…. sẽ tốt hơn.)
That’s settled then. (Quyết định vậy đi.)
TRANSPORT (GIAO THÔNG)
1. Do you think people will still own cars in the cities of the future?
(Bạn có nghĩ rằng mọi người sẽ vẫn sở hữu ô tô ở các thành phố trong tương lai không?)
I don't think so. Private vehicles will be replaced by more efficient and sustainable public transport systems.
(Tôi không nghĩ vậy. Các phương tiện cá nhân sẽ được thay thế bằng các hệ thống giao thông công cộng bền vững và hiệu quả hơn.)
2. How will public transport be different in the future cities?
(Giao thông công cộng sẽ khác ở các thành phố tương lai như thế nào?)
Public transport will be faster, more frequent, and more comfortable. It will also be controlled by computers and use eco-friendly technologies.
(Giao thông công cộng sẽ nhanh hơn, thường xuyên hơn và thoải mái hơn. Nó cũng sẽ được điều khiển bởi máy tính và sử dụng các công nghệ thân thiện với môi trường.)
3. What kind of eco-friendly technologies will be used in future transport systems?
(Loại công nghệ thân thiện với môi trường nào sẽ được sử dụng trong các hệ thống giao thông trong tương lai?)
There will be electric buses, trains, and trams that produce no or low emissions. There will also be more bike lanes and walkable streets to encourage active modes of transport.
(Sẽ có xe buýt điện, xe lửa và xe điện không tạo ra hoặc thải ít khí thải. Cũng sẽ có nhiều làn đường dành cho xe đạp và đường đi bộ hơn để khuyến khích các phương thức vận tải tích cực.)
4. How will people pay for public transport in the future?
(Mọi người sẽ trả tiền cho giao thông công cộng như thế nào trong tương lai?)
People will use smart cards or mobile apps to pay for their journeys. The fare system will be more integrated and offer discounts for regular users.
(Mọi người sẽ sử dụng thẻ thông minh hoặc ứng dụng dành cho thiết bị di động để thanh toán cho hành trình của họ. Hệ thống giá vé sẽ được tích hợp nhiều hơn và giảm giá cho người dùng thường xuyên.)
INFRASTRUCTURE (HẠ TẦNG)
1. How will the street infrastructure be different in the future cities?
(Cơ sở hạ tầng đường phố ở các thành phố tương lai sẽ khác như thế nào?)
The street infrastructure will be smarter with more sensors and data collection devices. This will enable faster and better decision-making for traffic management, waste collection, and other services.
(Cơ sở hạ tầng đường phố sẽ thông minh hơn với nhiều cảm biến và thiết bị thu thập dữ liệu hơn. Điều này sẽ cho phép ra quyết định nhanh hơn và tốt hơn cho quản lý giao thông, thu gom rác thải và các dịch vụ khác.)
2. Will there be more green spaces in the future cities?
(Sẽ có nhiều không gian xanh hơn ở các thành phố trong tương lai?)
Yes, there will be more green spaces and parks in the future cities to improve the quality of life and mitigate the effects of climate change. The green spaces will also provide habitats for wildlife and help reduce the urban heat island effect.
(Đúng vậy, sẽ có nhiều không gian xanh và công viên hơn ở các thành phố trong tương lai để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Các không gian xanh cũng sẽ cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã và giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.)
3. How will the buildings be designed in the future cities?
(Các tòa nhà sẽ được thiết kế như thế nào trong các thành phố tương lai?)
The buildings will be designed to be more energy-efficient and eco-friendly. They will have green roofs, solar panels, and rainwater harvesting systems to reduce the energy consumption and carbon footprint. The buildings will also be equipped with smart technologies to optimize the use of resources and improve the indoor environment.
(Các tòa nhà sẽ được thiết kế để tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường hơn. Chúng sẽ có mái nhà xanh, tấm pin mặt trời và hệ thống thu gom nước mưa để giảm mức tiêu thụ năng lượng và lượng khí thải carbon. Các tòa nhà cũng sẽ được trang bị công nghệ thông minh để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và cải thiện môi trường trong nhà.)
Bài tham khảo
A: Who was the movie "The Godfather" directed by?
B: "The Godfather" was directed by Francis Ford Coppola.
A: Who was the Mona Lisa painted by?
B: The Mona Lisa was painted by Leonardo da Vinci.
A: What was the song Yesterday sung by?
B: Yesterday was sung by The Beatles.
A: What was the book Animal Farm written by?
B: Animal Farm was written by George Orwell.
A: What was the play Romeo and Juliet composed by?
B: Romeo and Juliet was composed by William Shakespeare.
A: What was the famous speech "I have a dream" performed by?
B: The famous speech "I have a dream" was performed by Martin Luther King Jr.
Tạm dịch
A: Bộ phim "The Godfather" do ai đạo diễn?
B: "Bố già" được đạo diễn bởi Francis Ford Coppola.
A: Bức tranh Mona Lisa được vẽ bởi ai?
B: Mona Lisa được vẽ bởi Leonardo da Vinci.
A: Bài hát Yesterday được hát bởi ai?
B: Hôm qua được hát bởi The Beatles.
A: Cuốn sách Animal Farm được viết bởi ai?
B: Animal Farm được viết bởi George Orwell.
A: Vở kịch Romeo và Juliet được sáng tác bởi ai?
B: Romeo và Juliet được sáng tác bởi William Shakespeare.
A: Bài phát biểu nổi tiếng " I have a dream " được trình bày bởi ai?
B: Bài diễn văn nổi tiếng " I have a dream" do Martin Luther King Jr.
Đáp án C
Aced = succeeded in (thành công trong lĩnh vực gì)
Đáp án: C
Dịch: Những người tình cờ hẹn hò chỉ đơn giản là bạn bè. Đây là kiểu hẹn hò mà Giáo hội khuyến khích bạn làm sau khi bạn đủ 16 tuổi. Bạn nên bỏ qua một nhu cầu tìm kiếm một người khác và chỉ có một.
Thông tin: People who are casually dating are simply friends. This is the kind of dating the Church encourages you to do after you turn 16. You should put aside a need to find a “one and only”.
Đáp án C
Thông tin: People who are casually dating are simply friends. This is the kind of dating the Church encourages you to do after you turn 16. You should put aside a need to find a “one and only”
Dịch: Những người tình cờ hẹn hò chỉ đơn giản là bạn bè. Đây là kiểu hẹn hò mà Giáo hội khuyến khích bạn làm sau khi bạn 16 tuổi. Bạn nên bỏ qua một nhu cầu tìm kiếm một người khác và chỉ có một.
Đáp án: C
Dịch: Những người tình cờ hẹn hò chỉ đơn giản là bạn bè. Đây là kiểu hẹn hò mà Giáo hội khuyến khích bạn làm sau khi bạn đủ 16 tuổi. Bạn nên bỏ qua một nhu cầu tìm kiếm một người khác và chỉ có một.
Thông tin: People who are casually dating are simply friends. This is the kind of dating the Church encourages you to do after you turn 16. You should put aside a need to find a “one and only”.
2. I used to listen / didn’t use to listen to stories at bedtime.
(Tôi đã từng nghe / không từng nghe kể chuyện trước khi đi ngủ.)
3. I used to watch / didn’t watch a lot of cartoons.
(Tôi đã từng xem / không từng xem rất nhiều phim hoạt hình.)
4. I used to have / didn’t use to have piano lessons.
(Tôi đã từng / không từng học piano.)
5. I used to walk / didn’t use to walk to school on my own.
(Tôi đã từng đi bộ / không từng tự đi bộ đến trường.)
A: What did you use to do at the age of five?
B: I used to watch a lot of cartoons because that is my favorite kind of TV program. How about you?
A: I didn't use to watch a lot of cartoons.
B: So, what did you use to do when you were five?
A: I used to listen to stories at bedtime. My mom had a lot of interesting stories to tell me.
B: That's cool. Did you used to walk to school?
A: No, my parents used to take me to school everyday.
Tạm dịch:
A: Lúc 5 tuổi bạn đã thường làm gì?
B: Tôi đã từng xem rất nhiều phim hoạt hình vì đó là loại chương trình truyền hình yêu thích của tôi. Còn bạn thì sao?
A: Tôi không thường xem nhiều phim hoạt hình.
B: Vậy, bạn đã từng làm gì khi bạn 5 tuổi?
A: Tôi thường nghe kể chuyện trước khi đi ngủ. Mẹ tôi có rất nhiều câu chuyện thú vị để kể cho tôi nghe.
B: Thật tuyệt. Bạn đã từng để đi bộ đến trường không?
A: Không, bố mẹ tôi từng đưa tôi đến trường hàng ngày.