Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I/ Văn học
Văn bản nhật dụng
– Cổng trường mở ra ( theo Lý Lan);
– – Mẹ tôi ( Trích Những tấm lòng cao cả của Et-môn-đô đơ A-mi-xi);
– – Cuộc chia tay của những con búp bê ( theo Khánh Hoài).
– * Hiểu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản trên.
– *Biết rút ra bài học cho bản thân.
Văn học dân gian
– Những câu hát về tình cảm gia đình;
– – Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người;
– * Học thuộc lòng và nêu được nội dung của các bài ca dao đã được học.
Thơ trung đại
– Sông núi nước Nam (theo Lê Thước- Nam Trân dịch);
– – Phò giá về kinh (Trần Quang Khải);
– – Bạn đến chơi nhà (NGuyễn Khuyến);
– * Nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm.
– * Hiểu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa và học thuộc lòng các bài thơ trên.
Thơ hiện đại
-Cảnh khuya (Hồ Chí Minh);
– Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh);
– Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh).
* Nắm được những nét chính về tác giả, hoàn cảnh sáng tác và thể loại của tác phẩm.
*Hiểu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa và học thuộc lòng các bài thơ trên.
II/ Tiếng Việt
– Chữa lỗi về quan hệ từ;
– Từ đồng nghĩa;
– Từ trái nghĩa;
– Từ đồng âm;
– Thành ngữ;
– Điệp ngữ;
– Chơi chữ;
– Chuẩn mực sử dụng từ.
– * Cần ôn tập cho học sinh:
– – Nắm vững kiến thức cơ bản về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ.
– Nhận biết các lỗi khi sử dụng quan hệ từ, biết cách chữa các lỗi đó.
– Nắm được các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực trong khi nói và viết.
III/ Tập làm văn:
Văn bản biểu cảm.
* Ôn tập cho học sinh nắm vững các bước làm bài văn biểu cảm có sử dụng các yếu tố miêu tả, tự sự.
Viết thế này thì đánh đố ông giời ak?????Lê Thị Khánh Linh?????
Bạn có thể đăng câu hỏi ra rõ ràng đc k ạ, tại vì có nhìu bn k có sách nên k thể trợ giúp cho bn
Nhiều quá à bạn ơi, chắc mình không thể nào giúp được hết tất cả, mình chỉ làm bài 1 phần a thôi. À mà mình rất dốt văn nên có vài câu mình không biết, bạn thông cảm dùm.
1. Luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
a)
(1)
Luận cứ | Kết luận |
Hôm nay trời mưa | chúng ta không đi chơi công viên nữa |
Vì qua sách em học được nhiều điều | em rất thích đọc sách |
Trời nóng quá | đi ăn kem đi |
(2) Mình không biết.
(3) Có thể thay đổi vị trí của luận cứ và kết luận cho nhau, ví dụ:
Chúng ta không đi chơi công viên nữa, (vì) hôm nay trời mưa.
xin lỗi vì mình chỉ soạn tới đây....Chúc bạn học tốt....
ai đó giúp với Linh Phương Trần Ngọc Định Nguyễn Thị Mai Nguyễn Phương Thảo
Phan Ngọc Cẩm Tú Đỗ Hương Giang