K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 10 2023

Các tỉnh ở Đông Nam Bộ của Việt Nam có tỷ lệ diện tích trồng cây công nghiệp chiếm hơn 50% so với diện tích gieo trồng bao gồm:

- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

- Tỉnh Bình Dương

- Tỉnh Đồng Nai

- Tỉnh Tây Ninh

- Tỉnh Bình Phước

Cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này vì một số lý do sau:
- Điều kiện khí hậu phù hợp: Đông Nam Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa mưa rõ rệt và nhiệt độ cao quanh năm, điều kiện này thích hợp cho cây cao su phát triển.

- Đất phù hợp: Đất ở vùng này thường giàu dinh dưỡng và thích hợp cho việc trồng cây cao su. Các loại đất laterite phù hợp với cây cao su.

- Tiềm năng kinh tế: Cao su là cây trồng có giá trị kinh tế cao. Việc trồng cây cao su có thể mang lại thu nhập ổn định cho người nông dân và là nguồn thuế quan trọng cho các tỉnh trong vùng Đông Nam Bộ.

- Công nghiệp chế biến: Vùng Đông Nam Bộ có các nhà máy chế biến cao su và cơ sở hạ tầng phát triển cho ngành công nghiệp này, giúp nông dân dễ dàng tiếp cận thị trường và chế biến sản phẩm cao su.

Vì những lý do này, cây cao su đã trở thành một nguồn thu nhập quan trọng và một phần quan trọng của nền kinh tế vùng Đông Nam Bộ của Việt Nam.

9 tháng 3 2022

B

9 tháng 3 2022

B

14 tháng 12 2021

D

14 tháng 12 2021

d

26 tháng 3 2021

Câu 1:

 

Những điều kiện thuận lợi để Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước:

- Điều kiện tự nhiên:

+ Địa hình và đất: có diện tích lớn đất ba dan, đất xám phân bố tập trung thành vùng lớn trên địa hình thoải thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn.

+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nhiệt ẩm dồi dào.

+ Nguồn nước: hệ thống sông Đồng Nai và nguồn nước ngầm cung cấp nước cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

- Điều kiện kinh tế - xã hội:

+ Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trồng, chăm sóc cây công nghiệp.

+ Cơ sở hạ tầng - cơ sở vật chất kĩ thuật:

Đã hình thành nhiều cơ sở chế biến, góp phần nâng cao giá trị nông sản, thúc đẩy sản xuất phát triển.

Hệ thống thủy lợi được đầu tư xây dựng , nổi bật là hồ Dầu Tiếng (hồ thủy lợi lớn nhất nước ta), hồ Trị An, cung cấp nước tưới cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định (trong nước, nước ngoài).

+ Có chính sách khuyến khích phát triển của Nhà nước.


Câu 2:

Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước vì vùng có nhiều điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế - xã hội:

- Về vị trí địa lí:

+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; có TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất ở miền Nam ⟶ rất thuận lợi cho hoạt động vận chuyển nguyên nhiên liệu, sản phẩm.

+ Nằm gần các cảng biển lớn và thông ra vùng biển phía Đông, có ý nghĩa giao lưu quốc tế vô cùng quan trọng (cảng TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu).

+ Nằm gần các vùng giàu có về nguyên, nhiên liệu (Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long), Đông Nam Bộ cũng là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.

- Về tự nhiên: khí hậu nhiệt đới, địa hình đồng bằng rộng lớn bằng phẳng thuận lợi để xây dựng các nhà máy xí nghiệp; nguồn nước dồi dào.

- Về kinh tế - xã hội:

+ Là nơi có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, có trình độ dân trí cao và năng động. Đây vừa là lực lượng sản xuất vừa là thị trường tiêu thụ lớn.

+ Là thành phố đô thị từ lâu nên cơ sở vật chất kí thuật, cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện, có sức hút mạnh các nguồn đầu tư trong và ngoài nước.

+ Nhà nước đang thực hiện chính sách ưu tiên phát triển công nghiệp thành phố lớn này. Đây cũng là nơi đầu tiên được áp dụng các thành quả công nghệ hiện đại nhất.

+ Là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước.

Câu 3:

Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, với diện tích gần 4 triệu ha, chiếm khoảng 11,9% diện tích toàn quốc.Ở đây, trên nền nhiệt đới ẩm, tính chất cận xích đạo của khí hậu thể hiện hết sức rõ rệt
-Đất đai phì nhiêu đã tạo điều kiện đặc biệt thuận lợi cho phát triển ngành nông nghiệp sản xuất lương thực, thực phẩm. Điều kiện tự nhiên ưu đãi cùng với sự quy hoạch của nhà nước, biến khu vực này thành vựa lúa lớn của cả nước đã làm cho hoạt động sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng Sông Cửu Long trở thành hoạt động chủ yếu, thường xuyên.Lượng nước trung bình hàng năm của sông này cung cấp vào khoảng 4.000 tỷ m³ nước
-Vùng đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam được hình thành từ những trầm tích phù sa và bồi dần qua những kỷ nguyên thay đổi mực nước biển

24 tháng 3 2022

<#>Vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước.

24 tháng 3 2022

Chón đáp án <#>

24 tháng 12 2021

có ai đang ở đây không giúp tớ với

Đặc điểm nào sau đây không đúng về khí hậu và hải văn của biển Đông?

A. Biên độ nhiệt năm ở biển nhỏ hơn trên đất liền.

B. Các vùng biển ven bờ đều có chế độ nhật triều.

C. Lượng mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền.

D. Gió hướng đông bắc chiếm ưu thế vào mùa đông.

Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với kinh tế vùng Đông Nam Bộ?A. Sản lượng nông nghiệp lớn nhất cả nước.       B. Có cơ  cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước.C. Là vùng kinh tế năng động nhất cả nước.         D. Giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả nước.Câu 16. Biện pháp nào sau đây không đúng về sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?C. Giải quyết vấn...
Đọc tiếp

Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với kinh tế vùng Đông Nam Bộ?

A. Sản lượng nông nghiệp lớn nhất cả nước.       B. Có cơ  cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước.

C. Là vùng kinh tế năng động nhất cả nước.         D. Giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả nước.

Câu 16. Biện pháp nào sau đây không đúng về sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

C. Giải quyết vấn đề nước ngọt vào mùa khô       B. Tạo  các giống lúa chịu được phèn, mặn.

A. Duy trì và bảo vệ các hệ sinh thái rừng            D. Đẩy mạnh xây dựng các hồ thủy điện.

Câu 20. Loại đất chiếm tỉ lệ cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. đất phèn.            B. đất mặn.                 C. đất phù sa               D. đất cát pha.

Câu 23. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho ngành khai thác thủy sản phát triển mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long là:

A. nhiều vùng trũng ngập nước vào mùa mưa.

B. có nhiều bãi triều và rừng ngập mặn.

C. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

D. có ba mặt giáp biển, ngư trường lớn.

Câu 34. Tài nguyên có ý nghĩa quan trọng nhất ở vùng biển nước ta là

A. dầu mỏ.             B. muối biển                    C. sinh vật.                          D. ôxít titan.

Câu 35. Nguyên nhân chính làm cho hoạt động vận tải biển nước ta được phát triển mạnh trong những năm gần đây?

A. Ngoại thương phát triển nhanh.            B. Hoạt động du lịch quốc tế mở rộng.

C. Tiếp giáp với đường biển quốc tế.        D. Bờ biển thuận lợi xây dựng cảng.

Câu 30. Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất góp phần tăng sản lượng khai thác hải sản ở nước ta?

A. Đầu tư phương tiện đánh bắt xa bờ.                        B. Tập trung khai thác hải sản ven bờ.

C. Xây dựng các nhà máy chế biến.                     D. Hình thành các cảng cá dọc bờ biển.

1
13 tháng 3 2022

Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với kinh tế vùng Đông Nam Bộ?

A. Sản lượng nông nghiệp lớn nhất cả nước.       B. Có cơ  cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước.

C. Là vùng kinh tế năng động nhất cả nước.         D. Giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả nước.

Câu 16. Biện pháp nào sau đây không đúng về sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

C. Giải quyết vấn đề nước ngọt vào mùa khô       B. Tạo  các giống lúa chịu được phèn, mặn.

A. Duy trì và bảo vệ các hệ sinh thái rừng            D. Đẩy mạnh xây dựng các hồ thủy điện.

Câu 20. Loại đất chiếm tỉ lệ cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. đất phèn.            B. đất mặn.                 C. đất phù sa               D. đất cát pha.

Câu 23. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho ngành khai thác thủy sản phát triển mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long là:

A. nhiều vùng trũng ngập nước vào mùa mưa.

B. có nhiều bãi triều và rừng ngập mặn.

C. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

D. có ba mặt giáp biển, ngư trường lớn.

Câu 34. Tài nguyên có ý nghĩa quan trọng nhất ở vùng biển nước ta là

A. dầu mỏ.             B. muối biển                    C. sinh vật.                          D. ôxít titan.

Câu 35. Nguyên nhân chính làm cho hoạt động vận tải biển nước ta được phát triển mạnh trong những năm gần đây?

A. Ngoại thương phát triển nhanh.            B. Hoạt động du lịch quốc tế mở rộng.

C. Tiếp giáp với đường biển quốc tế.        D. Bờ biển thuận lợi xây dựng cảng.

Câu 30. Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất góp phần tăng sản lượng khai thác hải sản ở nước ta?

A. Đầu tư phương tiện đánh bắt xa bờ.                        B. Tập trung khai thác hải sản ven bờ.

C. Xây dựng các nhà máy chế biến.                     D. Hình thành các cảng cá dọc bờ biển.

13 tháng 3 2022

Cảm ơn bạn nhiều ạ!