Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a chia 7 dư 1 => a=7x+1 ( x thuộc N)
b chia 7 dư 2 => b=7k+2 (k thuộc N)
=> ab=(7x+1)(7k+2)=49xk+14x+7k+2
vì 49xk; 14x; 7k đều chia hết cho 7
=> tích ab chia 7 dư 2
Gọi \(a=3k+1;b=3m+2\)
Ta có:\(ab=\left(3k+1\right)\left(3m+2\right)=9km+6k+3m+2\) chia 3 dư 2.
Vậy....
n chia 7 dư 4 thì n có dạng \(7k+4\)
Ta có:
\(n^2=\left(7k+4\right)^2=49k^2+56k+14+2\) chia 7 dư 2
\(n^3=\left(7k+3\right)^3=343k^3+147k^2+189k+21+6\) chia 7 dư 6
Do a chia cho 5 dư 1 = a = 5.m + 1 ; b chia 5 dư 2 = b = 5.n+2 ( m,n thuộc N* )
Ta có :
\(a.b=\left(5.m+1\right).\left(5.n+2\right)\)
\(=\left(5.m+1\right).5.n+\left(5m+1\right).2\)
\(=25.m.n+5.n+10.m\)chia cho 5 dư 2
Vậy a.b chia cho 5 dư 2
câu 1 sai đề bạn ạ
câu 2: a đồng dư 4 mod 4. ta có a2 đồng dư 16 hay đồng dư 5 mod 11
1.Đề sai
2. Vì a chia 11 dư 4 nên a = 11k + 4 với k thuộc N
Ta có : \(a^2=\left(11k+4\right)^2=\left(11k\right)^2+2.11k.4+11+5=11\left(11k^2+8k+1\right)+5=11Q+5\)
Do đó \(a^2\) chia 11 dư 5
\(a\equiv7\left(mod9\right)\)
\(\Rightarrow a^2\equiv7^2\equiv4\left(mod9\right)\)
Vậy \(a^2\) chia 9 dư 4
Số cần tìm cộng thêm 9 thì chia hết cho 7 và 13
Vì 7 và 13 là hai số nguyên tố cùng nhau nên số cần tìm chia hết cho 7.13=91
Vậy số cần tìm khi chia cho 91 dư là 91-9=82
ta có : \(a\) chia cho \(7\) dư 2 \(\Rightarrow a=7n+2\)
ta có : \(b\) chia cho \(7\) dư 5 \(\Rightarrow b=7m+5\)
\(\Rightarrow ab=\left(7n+2\right)\left(7m+5\right)=49nm+35n+14m+10\)
\(=7\left(7nm+5n+2m+1\right)+3\)
\(\Rightarrow ab\) chia \(7\) dư \(3\)
vậy ...........................................................................................................................