Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,
Fe+2HCl → FeCl2+H2
H2+Cl2 → 2HCl
MnO2+4HCl → MnCl2+Cl2+2H2O
Cu+Cl2 → CuCl2
CuCl2+2KOH → Cu(OH)2+2KCl
Cu(OH)2+H2SO4 → CuSO4+2H2O
CuSO4+2KOH → K2SO4+Cu(OH)2
K2SO4+2AgNO3 → Ag2SO4+2KNO3
b,
FeS+2HCl → FeCl2+H2S
2H2S+SO2 → 3S+2H2O
2Na+S → Na2S
Na2S+ZnCl2 → ZnS+2NaCl
ZnS+H2SO4 → ZnSO4+H2S
S+O2 → SO2
2SO2+O2 ⇌ 2SO3
SO3+H2O → H2SO4
c,
SO2+2H2S → 3S+2H2O
Fe+Sto → FeS
FeS+2HCl → FeCl2+H2S
2NaOH+H2S → Na2S+2H2O
Na2S+Pb(NO3)2 → PbS+2NaNO3
d,
4FeS2+11O2 → 2Fe2O3+8SO2
SO2+2H2S → 3S+2H2O
H2+S → H2S
H2S+4Br2+4H2O → 8HBr+H2SO4
H2SO4+NaCl → NaHSO4+HCl
MnO2+4HCl → MnCl2+Cl2+2H2O
3Cl2+6KOH → 5KCl+KClO3+3H2O
2KClO3 → 2KCl+3O2
e,
H2+S → H2S
2H2S+3O2 → 2H2O+2SO2
SO2+O2 → SO3
SO3+H2O → H2SO4
2NaCl+H2SO4 → Na2SO4+2HCl
2HCl → Cl2+H2
\(N_2:N\left(0\right)\)
\(NH_3:H\left(+1\right);N\left(-3\right)\)
\(NH_4Cl:H\left(+1\right);Cl\left(-1\right);N\left(-3\right)\)
\(NaNO_3:O\left(-2\right);Na\left(+1\right);N\left(+5\right)\)
\(H_2S:H\left(+1\right);S\left(-2\right)\)
\(S:S\left(0\right)\)
\(H_2SO_3:H\left(+1\right);O\left(-2\right);S\left(+4\right)\)
\(H_2SO_4:H\left(+1\right);S\left(+6\right);O\left(-2\right)\)
\(SO_2:O\left(-2\right);S\left(+4\right)\)
\(SO_3:O\left(-2\right);S\left(+6\right)\)
\(HCl:H\left(+1\right);Cl\left(-1\right)\)
\(HClO:H\left(+1\right);O\left(-2\right);Cl\left(+1\right)\)
\(NaClO_3:Na\left(+1\right);O\left(-2\right);Cl\left(+5\right)\)
\(HClO_4:O\left(-2\right);H\left(+1\right);Cl\left(+7\right)\)
\(NaCl + H_2SO_{4_{đặc}} \xrightarrow{t^o} NaHSO_4 + HCl\\ MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\\ Cl_2 + H_2S \xrightarrow{t^o} 2HCl + S\\ S + H_2 \xrightarrow{t^o} H_2S\\ 2NaOH + H_2S \to Na_2S + 2H_2O\\ Na_2S + 2HCl \to 2NaCl + H_2S\\ H_2S + 4Br_2 + 4H_2O \to 8HBr + H_2SO_4\\ BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl\)
Cho các phát biểu sau
(1) Dãy HF, HCl, HBr, HI: độ bền tăng dần, tính axit và tính khử tăng dần.
(2) HF là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt ăn mòn thủy tinh.
(3) Phản ứng: NaX (tt) + H2SO4 đặc
NaHSO4 + Y(khí), Y gồm HCl, HBr, HI và HF.
(4) Các muối AgX đều là chất kết tủa (X là halogen).
(5) Không thể bảo quản axit HF trong chai, lo bằng thủy tinh.
(6) Trong nhóm halogen, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: tính phi kim (tính oxy hóa) giảm dần còn tính khử tăng dần.
(7) Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế clo bằng cách cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3, K2Cr2O7,…
(8) Trong công nghiệp, điều chế clo bằng cách điện phân dung dịch natri clorua NaCl bão hòa (không có màng ngăn) .
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D.5
1,
Tính Axit :
+ H2S < HCl
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
+ H2SO3 < HCl
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
+ H2CO3 < HCl :
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
2,
H2SO4 loãng không thể tác dụng vớ đồng,bạc...
Nhưng H2SO4 đặc có thể oxh đồng ,bạc,...
Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O
2Ag + 2H2SO4đ → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
⇒ Tính oxh H2SO4(loãng) < H2SO4đặc