K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 8 2019

Giống nhau:

- F1 đồng tính, có kiểu gen dị hợp

- F2 phân tính

khác nhau:

lai 1 cặp tính trạng lai 2 cặp tính trạng

- F1 dị hợp 1 cặp gen tạo ra 2 loại giao tử

-F2 xuất hiện 4 tổ hợp với 3 kiểu gen.

-F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 trội;1 lặn

-F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp

- F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử

- F2 xuất hện 16 tổ hợp với 9 kiểu gen

-F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3;1

-F2 xuất hiện biến dị tổ hợp

3 tháng 1 2021

a.

P: AA x aa

GP: A x a

F1: Aa (100% hạt vàng)

F1 x F1: Aa x Aa

GF1: (1A : 1a) x (1A : 1a)

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

(3 vàng : 1 xanh)

b.

F1 lai phân tích 

Aa x aa -> 1Aa : 1aa (1 vàng : 1 xanh)

28 tháng 9 2021

ai trả lời giúp mình với ạ

28 tháng 9 2021

Quy ước quả đỏ: A

               quả trắng: a

P:          Quả đỏ t/c     X        Quả vàng

                   AA            X               aa

GP:               A                              a

F1:                           Aa( 100% quả đỏ)

FX F1:        Aa              X               Aa

GF1:             A,a                              A,a

F2:                     1AA     : 2Aa     :1aa

F2 thu được 3 đỏ 1 vàng

b)

Lai quả vàng (aa) với quả đỏ 

Nếu F1 thu được là 100% đỏ thì P là thuần chủng

15 tháng 3 2018

Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

2 tháng 10 2021

Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 .............(1)............. về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình ......................(2)..........................

19 tháng 11 2017

Pt/c → 100% F1 quả đỏ → tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với màu trắng

A: quả đỏ; a: quả vàng

P: AA x aa

F1: Aa   

F1 x F1: Aa x Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

→ Phép lai giữa: aa x aa → 100% aa

Đáp án cần chọn là: D

20 tháng 5 2017

So sánh kết quả lai phân tích F1 trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng theo bảng sau:

Giải bài 3 trang 43 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

     Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống: dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau.

1 tháng 2 2021

Vì F1 thu được 100% hạt vàng vỏ trơn nên: 

-Hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh

-Hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn

Qui ước gen: 

A: Hạt vàng ; a: Hạt xanh

B: Hạt trơn ; b: Hạt nhăn

SƠ ĐỒ LAI :

P: AAbb x aaBB (Hạt vàng vỏ nhăn x Hạt nhăn vỏ trơn)

GP: aB ; Ab

F1: AaBb(100% Hạt vàng vỏ trơn)

F1 x F1:  Hạt vàng vỏ trơn(AaBb) x hạt vàng vỏ trơn(AaBb)

GF1: AB; Ab ; aB; ab ;  AB; Ab ; aB; ab

F2: 

 ABAbaBab
ABAABB AABb AaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBB aaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

9 Hạt vàng vỏ trơn : 3 Hạt vàng vỏ nhăn :3 Hạt xanh vỏ trơn :1 Hạt anh vỏ nhăn

b) Cho F1 lai phân tích là lai với cơ thể có KG đồng hợp lặn aabb

Sơ đồ lai: 

F1 lai phân tích: AaBb (Hạt vàng vỏ trơn) x aabb( Hạt xanh vỏ nhăn)

GF1: AB,Ab,aB,ab ; ab

FB: AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb

1 Hạt vàng vỏ trơn : 1 Hạt vàng vỏ nhăn : 1 Hạt xanh vỏ trơn : 1Hạt xanh vỏ nhăn

  

1 tháng 2 2021

?????

undefined

9 tháng 7 2023

Sao lại có TH 1 ở câu a vậy, đề ghi thuần chủng mà ạ

21 tháng 11 2016

Quy ước: A- chín sớm > a- chín muộn

a. Chín sớm: AA hoặc Aa

Chín muộn: aa

=> Có thể có các phép lai:

P: AA x aa => F1: Aa

P: Aa x aa => F1: Aa: aa

b. Lúa chín sớm ở F1: Aa tạp giao với nhau, ta có phép lai:

F1: Aa x Aa =>F2: AA: 2Aa: aa

c. Để xác định giống lúa chín sớm thuần chủng ở F2 thực hiện lai phân tích bằng cách cho lai với cây chín muộn:

Nếu cho thế hệ lai 100% cây chín sớm thì là thuần chủng

Nếu cho thế hệ lai phân tính 1 chín sớm : 1 chín muộn thì cây lai không thuần chủng

10 tháng 4 2017

* Điểm khác nhau giữa kết quả lai phân tích 2 cặp gen xác định 2 cặp tính trạng trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết. – Di truyền độc lập: + 2 cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST. + Các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do ở F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. + Kết quả lai phân tích tạo 4 kiểu gen và 4 kiểu hình có tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1. – Di truyền liên kết: + 2 cặp gen tồn tại trên cùng một NST. + Các cặp gen liên kết khi giảm phân ở F1 tạo ra 2 loại giao tử. +Kết quả lai phân tích tạo ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình có tỷ lệ 1 : 1. * Ý nghĩa của di truyền liên kết gen: – Hạn chế sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp. – Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen cùng một NST. Nhờ đó trong chọn giống, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau.