K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2021

A:khí thiên nhiên

22 tháng 12 2021
A.khí thiên nhiên
9 tháng 6 2021

khối lượng nguyên tử bari tính theo g là:

137x​​1/12 .. 1,9926.10-23=2.274885x10-22 g

25 tháng 1 2022

Cho 11,2 lit CO2 vào 500ml dd NaOH 25% (d = 1,3g/ml). Tính nồng độ mol/lit của dd muối tạo thành.

20 tháng 1 2022

dgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgx

3. Hoà tan hỗn hợp gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol dung dịch H2SO4 a. Chứng minh rằng hỗn hợp tan hết. b. Nếu hoà tan hỗn hợp trên với lượng gấp đôi vào cùng lượng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không. 4. Hoà tan hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch đựng 7,3 gam HCl ta thu được 0,18 gam H2. Chứng minh sau phản ứng vẫn còn dư axit. 5. Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau: TN1: Cho...
Đọc tiếp

3. Hoà tan hỗn hợp gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol dung dịch H2SO4

a. Chứng minh rằng hỗn hợp tan hết.

b. Nếu hoà tan hỗn hợp trên với lượng gấp đôi vào cùng lượng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không.

4. Hoà tan hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch đựng 7,3 gam HCl ta thu được 0,18 gam H2. Chứng minh sau phản ứng vẫn còn dư axit.

5. Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:

TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.

TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.

a. Chứng minh trong TN1 axit hết, TN2 axit dư.

b. Tính thể tích khí (đktc) bay ra ở TN1.

c. Tính số mol HCl tham gia phản ứng.

d. Tính số gam mỗi kim loại

4
8 tháng 6 2017

Câu 1

Gọi n Zn = x ; m Zn = 65x ; n Fe = y và m Fe = 56y

Ta có: 65x + 65y = 37,2 ( 1)

nH2SO4 = 2 . 0,5 = 1 mol

+ Giả sử hỗn hợp tan hết ta có PTPƯ

- Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2 (a)

x x x

- Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2 (b)

y y y

a) + 65x + 65y = 37,2

56x + 56y < 65x + 56y

56x + 56y < 37,2

56 ( x + y ) < 37,2

x + y < \(\dfrac{37,2}{56}=0,66\)

+ 65x + 65y > 65x +65y

65x + 65y > 37,5

65 ( x + y ) > 37,2

x + y > \(\dfrac{37,5}{65}=0,75\)

Từ (a) và (b) n H2SO4 = x + y = 1 mol

Mà n2 kim loại 0,57 < x + y < 0,66

==> kim loại tan hết, axit dư

b) Nếu dùng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi thì cũng có lập luận như trên :

Ta có: 1,14 < x + y < 1,32

Mà n H2SO4 = 1mol

Do đó axit phản ứng hết, kim loại dư ( ko tan hết )

8 tháng 6 2017

Bài 1 :

Theo bài ra :

\(n_{H_2SO_4}=1\left(mol\right)\)

Đặt \(n_{Zn}=a\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=b\left(mol\right)\)

PTHH :

\(Zn\left(a\right)+H_2SO_4\left(a\right)-->ZnSO_4+H_2\)

\(Fe\left(b\right)+H_2SO_4\left(b\right)-->FeSO_4+H_2\)

\(a+b=0,1=>n_{Fe}+n_{Zn}=0,1\left(1\right)\)

Ta gia sử hỗn hợp chỉ chứa Zn :

\(65a+56b\)\(< 65a+65b\)

\(\Rightarrow65a+65b>37,2\)

\(\Rightarrow a+b>\dfrac{37,2}{65}=0,57\left(2\right)\)

Gỉa sử hỗn hợp chỉ sắt :

\(a+b< \dfrac{37,2}{56}=0,66\left(3\right)\)

\(\left(1\right);\left(2\right);\left(3\right)=>0,57< 1< 0,66\left(vô.lí\right)\)

\(\Rightarrow H2SO4.dư,hỗn.hợp.tan.hết\)

b, Nếu dùng gấp đôi Fe và Zn :

\(1,14< 1< 1,32\left(vô.lí\right)\)

Vậy hỗn hợp vẫn không tan hết .

14 tháng 9 2021

 Sơ đồ:

Đề kiểm tra 15 phút lớp 8 môn Hóa học Chương 2 - Đề 6

Áp dụng ĐLBTKL, ta có:

Đề kiểm tra 15 phút lớp 8 môn Hóa học Chương 2 - Đề 6

1.Để tách nước ra khỏi hỗn hợp cồn lẫn nước, ta dùng cách nào sau đây? Dùng phễu chiết.Đốt.Chưng cất .Lọc.2.Để tách muối ra khỏi hỗn hợp nước muối, dùng cách nào sau đây? Lắng.Lọc.Dùng phễu chiết.Cô cạn.3.Có những nhận xét sau đây:1. Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp.2. Trà sữa, nước chanh, trà đá là hỗn hợp.3. Không khí,...
Đọc tiếp
1.Để tách nước ra khỏi hỗn hợp cồn lẫn nước, ta dùng cách nào sau đây?
 
Dùng phễu chiết.
Đốt.
Chưng cất .
Lọc.
2.Để tách muối ra khỏi hỗn hợp nước muối, dùng cách nào sau đây?
 
Lắng.
Lọc.
Dùng phễu chiết.
Cô cạn.
3.Có những nhận xét sau đây:

1. Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp.

2. Trà sữa, nước chanh, trà đá là hỗn hợp.

3. Không khí, nước khoáng, nước cất là chất tinh khiết.

4. Dựa vào sự giống nhau về tính chất hóa học có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp.

Những nhận xét đúng là
 
1, 2.
1, 4.
2, 3.
3, 4.
4.Hạt vi mô nào là đặc trưng cho nguyên tố hóa học?
 
hạt proton.
hạt notron.
hạt proton, notron, electron.
hạt electron và notron.
5.Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính theo đơn vị
 
kilogam.
đơn vị cacbon (đvC).
đơn vị oxi (đvO).
gam.
6.Trong nguyên tử, hạt mang điện là
 
notron, electron.
proton, nơtron.
proton, electron.
proton, nơtron, electron.
7.Trong nguyên tử, hạt nào mang điện tích âm (-)?
 
Hạt proton.
Hạt nơtron.
Hạt electron.
Proton, nơtron, electron.
8.Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10-23g, khối lượng của nguyên tử Al (theo đơn vị gam) là
 
4,48335.1023𝑔.4,48335.10−23g.
0,885546.1023𝑔.0,885546.10−23g.
3,9846.1023𝑔.3,9846.10−23g.
0.166025.1023𝑔.0.166025.10−23g.
9.Trong một nguyên tử thì
 
số hạt nơtron bằng số hạt electron.
số hạt pronton, nơtron, electron bằng nhau.
số hạt pronton bằng số hạt nơtron.
số hạt pronton bằng số hạt electron.
10.Vì sao nói: “khối lượng của hạt nhân cũng là khối lượng của nguyên tử”?
 
Vì khối lượng Nơtron không đáng kể.
Vì khối lượng Proton không đáng kể.
Vì điện tích hạt nhân bằng điện tích ở vỏ.
Vì khối lượng Electron không đáng kể.
11.Thành phần cấu tạo của  nguyên tử gồm
 
proton và nơtron.
nơtron và electron.
proton và electron.
proton, nơtron và electron.
12.Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có
 
cùng số hạt proton, nơtron và electron.
nguyên tử khối bằng nhau.
cùng số proton trong hạt nhân (các nguyên tử cùng loại).
số hạt proton và số hạt nơtron bằng nhau.
13.Dãy chất nào sau đây đều là kim loại:
 
Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc.
Sắt, chì, kẽm, thủy ngân.
Oxi, nitơ, cacbon, clo.
Vàng, magie, nhôm, clo.
14.Dãy chất nào sau đây đều là phi kim:
 
Oxi, nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc.
Sắt, chì, kẽm, thủy ngân.
Oxi, nitơ, cacbon, clo.
Vàng, magie, nhôm, clo.
15.Cho biết số đơn chất và hợp chất trong các công thức hóa học sau:
 
 
𝐶𝑙2, 𝐶𝑢𝑂, 𝐾𝑂𝐻, 𝐹𝑒, 𝐻2𝑆𝑂4, 𝐴𝑙𝐶𝑙3. Cl2, CuO, KOH, Fe, H2SO4, AlCl3. 
1 đơn chất và 5 hơp chất.
2 đơn chất và 4 hợp chất.
3 đơn chất và 3 hợp chất.
4 đơn chất và 2 hợp chất.
16.Dãy chất nào sau đây gồm toàn đơn chất:
 
𝐶𝑂2,𝐻2,𝐻𝑁𝑂3,𝐹𝑒,𝐶𝑎𝑂.CO2,H2,HNO3,Fe,CaO.
𝑁𝑎2𝑂,𝐻𝑁𝑂3,𝐶𝑂2,𝐶𝑎𝑂,𝐵𝑎𝐶𝑙2.Na2O,HNO3,CO2,CaO,BaCl2.
𝐹𝑒,𝑂2,𝐶𝑙2,𝑃,𝑁𝑎.Fe,O2,Cl2,P,Na.
𝑃,𝑂2,𝑁𝑎2𝑂,𝑁𝑎,𝐵𝑎𝐶𝑙2.P,O2,Na2O,Na,BaCl2.
17.Dãy chất nào sau đây gồm toàn hợp chất:
 
𝐶𝑂2,𝐻2,𝐻𝑁𝑂3,𝐹𝑒,𝐶𝑎𝑂.CO2,H2,HNO3,Fe,CaO.
𝑁𝑎2𝑂,𝐻𝑁𝑂3,𝐶𝑂2,𝐶𝑎𝑂,𝐵𝑎𝐶𝑙2.Na2O,HNO3,CO2,CaO,BaCl2.
𝐹𝑒,𝑂2,𝐶𝑙2,𝑃,𝑁𝑎.Fe,O2,Cl2,P,Na.
𝑃,𝑂2,𝑁𝑎2𝑂,𝑁𝑎,𝐵𝑎𝐶𝑙2.P,O2,Na2O,Na,BaCl2.
18.Tính phân tử khối của hợp chất
 
𝐴𝑙­2(𝑆𝑂4)3Al­2(SO4)3
123 đvC
342 đvC
342 g
123g
19.Để chỉ hai phân tử oxi ta viết:
 
2𝑂22O2
2𝑂2O
4𝑂24O2
4𝑂4O
 
20.Công thức hóa học của axit nitric (biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là
 
𝐻𝑁3𝑂.HN3O.
𝐻3𝑁𝑂.H3NO.
𝐻𝑁𝑂3.HNO3.
𝐻2𝑁𝑂3H2NO3
21.CTHH của hợp chất gồm 2 nguyên tử Phốt pho và 5 nguyên tử Oxi là
 
𝑃𝑂2.PO2.
𝑃𝑂5.PO5.
𝑃5𝑂2.P5O2.
𝑃2𝑂5.P2O5.
22.là CTHH của nhôm sunfat. Trong một phân tử của nhôm sunfat có
 
𝐴𝑙2(𝑆𝑂4)3Al2(SO4)3
2 nguyên tử Al, 1 nguyên tử S và 12 nguyên tử O.
2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O.
1 nguyên tử Al, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
23.Biết hoá trị các nguyên tố Al, K, Ca lần lượt là: III, I, II. Dãy gồm các CTHH đúng là:
 
𝐶𝑎𝑂;𝐴𝑙2𝑂3;𝐾2𝑂.CaO;Al2O3;K2O.
𝐶𝑎2𝑂;𝐴𝑙2𝑂3;𝐾2𝑂.Ca2O;Al2O3;K2O.
𝐶𝑎𝑂;𝐴𝑙𝑂3;𝐾𝑂.CaO;AlO3;KO.
𝐶𝑎𝑂2;𝐴𝑙3𝑂2;𝐾𝑂.CaO2;Al3O2;KO.
24.Biết Ba(II) và PO4(III) vậy công thức hóa học đúng là:
 
𝐵𝑎𝑃𝑂4BaPO4
𝐵𝑎2𝑃𝑂4Ba2PO4
𝐵𝑎3𝑃𝑂4Ba3PO4
𝐵𝑎3(𝑃𝑂4)2Ba3(PO4)2
25.Công thức hóa học nào viết sai là:
 
𝐾2𝑂K2O
𝐶𝑂3CO3
𝐴𝑙2𝑂3Al2O3
𝐹𝑒𝐶𝑙2FeCl2
26.CTHH hợp chất của nguyên tố X với nguyên tố Clo là XCl3 và hợp chất của nguyên tố Y với Hiđro là YH3. CTHH thích hợp cho hợp chất của nguyên tố X với nguyên tố Y là:
 
𝑋2𝑌3.X2Y3.
𝑋3𝑌.X3Y.
𝑋𝑌.XY.
𝑋𝑌3.XY3.
27.Biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với oxi là XO và của nguyên tố Y với hiđro là YH3. CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và Y là
Trình đọc Chân thực
𝑋2𝑌3.X2Y3.
𝑋3𝑌2.X3Y2.
𝑋𝑌.XY.
𝑋𝑌3.XY3.
Gửi
3
27 tháng 10 2021

mẹ nhiều thế lày nhìn là lản

nản chí khi nhìn vào đề ;-)

19 tháng 1 2022

a) \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)

\(n_{Ca}=\frac{8}{40}=0,2mol\)

Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{Ca}=0,2mol\)

\(\rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)

b) Theo phương trình \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}=0,2mol\)

\(\rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.\left(40+17.2\right)=14,8g\)

\(m_{ddsaupu}=m_{Ca}+m_{H_2O}-m_{H_2}\)

\(\rightarrow m_{ddsaupu}=8+200-0,2.2=207,6g\)

\(\rightarrow C\%_{ddCa\left(OH\right)_2}=\frac{14,8.100}{207,6}=7,13\%\)

31 tháng 1 2022

XX có 4 lớp electron.

Ta có lớp 1 có tối đa 2 ee.

Lớp 2 có tối đa 8 ee.

Lớp 3 có tối đa 18 ee.

Lớp 4 của nguyên tố này có 7 ee

Do vậy XX chứa số ee là

eX=2+8+18+7=35eX=2+8+18+7=35

Trong một nguyên tử ta luôn có:

pX=eX=35pX=eX=35

Trong nguyên tử, hạt mang điện là p;ep;e; không mang điện là nn

→np+e=n35.2=0,6429→n=45→np+e=n35.2=0,6429→n=45

Hạt nhân của XX chứa 35 pp nên điện tích hạt nhân là 35+.

Số khối của XX

Nguyên tố RR có số nn là

AX=p+n=35+45=80 (u)AX=p+n=35+45=80 (u)

nR=53,143%pX=18,6nR=53,143%pX=18,6 (phần này xem lại đề)

Câu cc hỏi cấu tạo nguyên tử gì em??

Nếu là XX thì cấu tạo như này

Câu tạo của XX có 4 lớp e và 7e ngoài cùng.