Số mg KOH dùng để xà phòng hoá hết lượng triglixerit có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 2 2019

Đáp án: A

Giả sử có 100 g chất béo => m(C17H35COO)3C3H5 = 89g

=> n tristeanin = 0,1 mol

(C17H35COO)3C3H5   + 3KOH  →  3C17H35COOK  + C3H5(OH)3

=> nKOH = 0,3 mol

=> chỉ số este = 0 , 3 . 56 . 1000 100  = 168

3 tháng 9 2016

nKOH = 0,007/56 = 1,25.10-4 mol

C17H35COOH       +       KOH      ->     C17H35COOK     +    H2O

 1,25.10-4           <-           1,25.10-4

mC17H35COOH = 1,25.10-4 . 284 = 0,0355g

mtrieste glixerol/ 1g chất béo = 1 - 0,0355 = 0,9645g

 (C17H35COO)3C3H5  +  3KOH  ->   3C17H35COOK   +   C3H5(OH)3

               890                        168

              0,9645                     tam suất mình đc mKOH = 182mg

   ΣmKOH = 7 + 182 = 189mg

=> chỉ số xà phòng hóa chất béo là 189 nhe bạn

               

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :(a)...
Đọc tiếp

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :

(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.

(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.

(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.

(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.

Số nhận định đúng là

A. 3.  

B. 2.  

C. 4.  

D. 1.

0
12 tháng 4 2017

Hỏi đáp Hóa học

1 tháng 6 2016

chi sol axit béo = khối lượng KOh / khối lượng chất béo 

trong đó khối lượng Koh tính = mg       m Koh = 84 mg

chỉ số axit béo là 84/ 14= 6 =>   chọn A 

31 tháng 8 2021

Chỉ số axit của mẫu chất béo tristearoylglixerol trên là 7. Nghĩa là cần 7mg KOH (= 0,007g KOH) trung hòa axit tự do trong 1 g chất béo

⇒ nKOH = \(\dfrac{0,007}{56}\)= 0,125.10-3 mol

⇒ naxit stearic = nKOH = 0,125.10-3 mol

(axit stearic: C17H35COOH) ⇒ maxit stearic = 0,125.10-3. 284 = 35,5.10-3g

⇒ Lượng tristearoylglixerol (C17H35COO)3C3H5 có trong 1g chất béo là: 1- 35,5.10-3 = 0,9645 g

n(C17H35COO)3C3H5 = \(\dfrac{0,965}{890}\)= 1,0837.10-3 mol

Phương trình hóa học

(C17H35COO)3C3H5+ 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3

⇒ nKOH = 3. n(C17H35COO)3C3H5 = 3. 1,0837.10-3  = 3,2511.10-3 mol

Số gam KOH tham gia xà phòng hóa = 3,2511.10-3. 56 = 182.10-3g = 182mg

Chỉ số xà phòng hóa của chất béo tristearoylixerol là 182 + 7 = 189

12 tháng 3 2017

Chỉ số axit của mẫu chất béo tristearoylglixerol trên là 7. Nghĩa là cần 7mg KOH (= 0,007g KOH) trung hòa axit tự do trong 1 g chất béo

⇒ nKOH = 0,007/56 = 0,125.10-3 mol

⇒ naxit stearic = nKOH = 0,125.10-3 mol

(axit stearic: C17H35COOH) ⇒ maxit stearic = 0,125.10-3. 284 = 35,5.10-3g

⇒ Lượng tristearoylglixerol (C17H35COO)3C3H5 có trong 1g chất béo là: 1- 35,5.10-3 = 0,9645 g

n(C17H35COO)3C3H5 = Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 = 1,0837.10-3 mol

Phương trình hóa học

(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3

⇒ nKOH = 3. n(C17H35COO)3C3H5 = 3. 1,0837.10-3 = 3,2511.10-3 mol

Số g KOH tham gia xà phòng hóa = 3,2511.10-3. 56 ≈ 182.10-3g = 182mg

Chỉ số xà phòng hóa của chất béo tristearoylixerol là 182 + 7 = 189

13 tháng 8 2016

nCO2 = 0.6 mol 
nH20 = 0.58 mol 
bạn áp dung công thức sau : nX = (nCO2 - nH2O)/(k - 1) = (0.6 - 0.58)(3 - 1) = 0.01 mol 
( với k là số liên kết pi, công thức này áp dụng cho tất cả các hchc trừ anken)
cụ thể ở đây là chất béo no, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm COO) 
n Glixerol = n chất béo X = 0.01 => m = 0.01*92 = 0.92g 

13 tháng 8 2016

 nCO2 = 0.6 mol 
nH20 = 0.58 mol 
bạn áp dung công thức sau : nX = (nCO2 - nH2O)/(k - 1) = (0.6 - 0.58)(3 - 1) = 0.01 mol 
( với k là số liên kết pi, công thức này áp dụng cho tất cả các hchc trừ anken) 
cụ thể ở đây là chất béo no, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm COO) 
n Glixerol = n chất béo X = 0.01 => m = 0.01*92 = 0.92g 
ở đây bạn không cần quan tâm đến Hiệu suất, người ta đặt bẫy mình đấy, số mol chất béo tìm ở trên cũng chính là số mol thực tế) 

Bài 1.Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho ví dụ minh họa.Bài 2.Phát biểu nào sau đây không đúng ?A. Chất béo không tan trong nước.B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch...
Đọc tiếp

Bài 1.

Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho ví dụ minh họa.

Bài 2.

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Chất béo không tan trong nước.

B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.

Bài 3.

Trong thành phần của một số loại sơn có Trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linoleic C1729COOH. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các Trieste có thể có của hai axit trên với glixerol.

Bài 4.

hất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong một gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.

Bài 5.

Tổng số miligam KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hóa của chất béo. Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic.

5
19 tháng 7 2016

Giải bài 1:

Chất béo là Trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

Công thức cấu tạo chung của chất béo là :

bai-1-trang-11-hoa-12

Trong đó R1, R2, R3 là gốc axit  có thể giống nhau hoặc khác nhau

Dầu ăn và mỡ động vật đều là este của glixerol và các axit béo. Chúng khác nhau ở chỗ:

– Dầu ăn thành phần là các axit béo có gốc hidrocacbon không no, chúng ở trạng thái lỏng.

Ví dụ: (C17H33COO)3C3H5

  • Mỡ động vật thành phần là các axit béo có gốc hidrocacbon no, chúng ở trạng thái rắn

Ví dụ: (C17H35COO)3C3H5

19 tháng 7 2016

Giải bài 2:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Chất béo không tan trong nước.

B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.