Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Để có đc bảng này, người điều tra phải đi gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu : Số học sinh nữ trong mỗi lớp
Các gt khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị :
x | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 24 | 25 | 28 |
x | 2 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 4 | 1 | 1 | 1 |
a) Để có được bảng này, người điều tra phải khảo sát số học sinh nữ của từng lớp trong trường THCS đó rồi thống kê.
b) Dấu hiệu ở đây là số lượng học sinh nữ của từng lớp trong 1 trường THCS.
Dãy giá trị khác nhau của dấu hiệu: \(14,15,16,17,18,19,20,24,25,28\)
Ta có bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu:
\(x\) | \(14\) | \(15\) | \(16\) | \(17\) | \(18\) | \(19\) | \(20\) | \(24\) | \(25\) | \(28\) |
\(n\) | \(2\) | \(1\) | \(3\) | \(3\) | \(3\) | \(1\) | \(4\) | \(1\) | \(1\) | \(1\) |
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bài 1:
Giá trị (x) | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 24 | 25 | 28 | |
Tần số (n) | 2 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 4 | 1 | 1 | 1 | N = 20 |
Bài 2:
Giá trị (x) | Đỏ | Vàng | Hồng | Trắng | Tím sẫm | Tím nhạt | Xanh da trời | Xanh lá cây | Xanh nước biển | |
Tần số(n) | 6 | 5 | 4 | 4 | 3 | 3 | 3 | 1 | 1 | N=30 |
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. Để có được bảng này, người điều tra phải xin lãnh đại nhà trường và gặp giáo vụ.
b. Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong mỗi lớp
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28
Tần số tương ứng của giá trị dấu hiệu là:
Giá trị (x) | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 24 | 25 | 28 | |
Tần số (n) | 2 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 4 | 1 | 1 | 1 | N = 20 |
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong mỗi lớp
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28
Tần số tương ứng của giá trị dấu hiệu là:
Giá trị (x) | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 24 | 25 | 28 | |
Tần số (n) | 2 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 4 | 1 | 1 | 1 | N = 20 |
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bài 1:
a) Để có được bảng này, theo em người điều tra phải làm gì ?
-TL: Để có được bảng này, người điều tra có thể gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu cầm tìm hiểu ở đây là gì ?
-TL: Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong một lớp.
c) Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ? Bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
-TL: Có 20 giá trị của dấu hiệu.
7 giá trị khác nhau của dấu hiệu.
d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của chúng
-TL: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 15, 16, 18, 19, 20, 22, 25
\(\dfrac{Giá}{Tần}\)\(\dfrac{trị\left(x\right)}{số\left(n\right)}\)\(\left|\dfrac{15}{3}\dfrac{16}{2}\dfrac{18}{5}\dfrac{19}{4}\dfrac{20}{2}\dfrac{22}{2}\dfrac{25}{2}\right|\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Dấu hiệu ở đây là số học sinh giỏi của mỗi lớp
Chọn đáp án C.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) có thể hỏi các bạn trong lớp để lấy
b) có 30 bạn trả lời
c)dấu hiệu: màu mà bạn ưa thích nhất của mỗi bạn
d) có 9 màu: đỏ, vàng, hồng, tí sẫm, trắng, tím nhạt, xanh da trời, xanh lá cây, xanh nc biển.
e) Tần số tương ứng: 6;5;4;3;4;3;2;1;1.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tần số tương ứng của các giá trị 7; 8; 9; 11 là 2; 2; 4; 1
Do đó, giá trị có tần số nhỏ nhất là 11
Chọn đáp án D
Để có được bảng này, người điều tra phải xin số liệu từ nhà trường.