Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
(1) sai:
Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) đúng:
(1) A- |
(2) A- |
|
(3) A- |
|
(4) A- |
(5) A- |
(6) A- |
(7) aa |
(8) Aa (9) Aa (10) A- |
(9) Aa |
(10) A- |
|
(11) Aa |
(12) Aa |
(13) 1/3AA:2.3Aa |
(14) aa |
|
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai:
- Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).
- Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).
(4) đúng:
- Cặp vợ chồng III.12: (Aa) × III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A- = 1 – aa = 1 – 1/2 × 1/3 = 5/6.
(5) đúng:
- Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
- Ta có: Người chồng (11): Aa × vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên
sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 × 1/11 = 1/22.
Đáp án C
(1) sai:
Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) đúng:
(1) A- |
(2)A- |
|
(3)A- |
|
(4) A- |
(5)A- |
(6)A- |
(7) aa |
(8) Aa |
(9) Aa |
(10) A- |
|
(11) Aa |
(12) Aa |
(13)1/3 AA:2/3Aa |
(14) aa |
|
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai:
- Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).
- Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).
(4) đúng:
- Cặp vợ chồng III.12: (Aa) x III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A- = 1 – aa = 1 – 1/2 x 1/3 = 5/6.
(5) đúng:
- Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:
0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
- Ta có: Người chồng (11): Aa x vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 x 1/11 = 1/22.
Đáp án C
(1) sai:
Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) đúng:
(1)A- |
(2)A- |
|
(3) A- |
|
(4) A- |
(5) A- |
(6) A- |
(7) aa |
(8) Aa |
(9) Aa |
(10) A- |
|
(11) Aa |
(12) Aa |
(13) 1/3AA : 2/3Aa |
(14) aa |
|
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai:
– Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).
– Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).
(4) đúng:
– Cặp vợ chồng III.12: (Aa) x III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A– = 1 – aa = 1 – 1/2 x 1/3 = 5/6.
(5) đúng:
– Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:
0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
– Ta có: Người chồng (11): Aa x vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 x 1/11 = 1/22
Đáp án C
(1) sai:
Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) đúng:
(1)A- |
(2)A- |
|
(3) A- |
|
(4) A- |
(5) A- |
(6) A- |
(7) aa |
(8) Aa |
(9) Aa |
(10) A- |
|
(11) Aa |
(12) Aa |
(13) 1/3AA : 2/3Aa |
(14) aa |
|
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai:
– Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).
– Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).
(4) đúng:
– Cặp vợ chồng III.12: (Aa) x III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A– = 1 – aa = 1 – 1/2 x 1/3 = 5/6.
(5) đúng:
– Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:
0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
– Ta có: Người chồng (11): Aa x vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 x 1/11 = 1/22.
Đáp án C
(1) sai:
Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh
sinh con gái 14 bị bệnh
→ tính trạng bị bệnh là do gen lặn
nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) đúng:
(1) A- |
(2) A- |
|
(3) A- |
|
(4) A- |
(5) A- |
(6) A- |
(7) aa |
(8) Aa |
(9) Aa |
(10) A- |
|
(11) Aa |
(12) Aa |
(13) 1/3AA:2/3Aa |
(14) aa |
|
Có 6 người xác định được chính xác
kiểu gen là người số
(7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai:
- Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là:
(1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7),
(10), (13), (14).
- Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn
nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4)
nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là
AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa;
nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).
(4) đúng:
- Cặp vợ chồng III.12:
(Aa) × III.13: (1/3AA:2/3Aa)
→ Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh
A- = 1 – aa = 1 – 1/2 × 1/3 = 5/6.
(5) đúng:
- Người số 11 kết hôn với một người vợ đến
từ một quần thể có CTDT:
0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
- Ta có: Người chồng (11):
Aa × vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa),
xác suất cặp vợ chồng trên
Chọn C
Vì: - (8) và (9) bình thường sinh con gái (14) bị bệnh à Bệnh là đo gen lặn nằm trên NST thường qui định à I sai
Qui ước: A: bình thường >> a: bệnh
- (7) và (14) bị bệnh nên có kiểu gen là: aa à (8), (9), (11), (12) có kiểu gen là Aa.
Vậy có 6 người xác định được chính xác kiểu gen. à II đúng
- III đúng, những người có khả năng có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14). Vậy có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp.
- (8) x (9): Aa x Aa à 1AA: 2Aa : 1aa à (13) có kiểu gen là: (1AA: 2Aa) hay (2/3A: l/3a)
- (12) x (13): (1/2A: l/2a) x (2/3A: l/3a) à Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng này là: 5/6.1/2 = 5/12 à IV sai
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng.
Chọn đáp án C
Xét cặp I1, 2 ta thấy bố mẹ không bệnh sinh ra con bị bệnh ® alen bệnh là alen lặn. Lại có con gái bị bệnh trong khi bố không bị bệnh ®gen nằm trên NST thường ®I đúng
Tất cả những người không bị bệnh đều có khả năng mang kiểu gen dị hợp ®có tối đa 12 nguời ® II đúng
Tỉ lệ KG của người đàn ông đó là: 2/3AA : 1/3Aa
Xác suất sinh con bị bệnh là 1/6 ®III đúng
Ý IV đúng
- TH AA×AA không thể sinh con dị hợp
- TH AA×Aa xác suất sinh 2 con dị hợp =1/4 TH này chiếm tỉ lệ 1/2
- TH Aa×Aa xác suất sinh 2 con dị hợp =1/4 TH này chiếm tỉ lệ 1/3
Vậy xác suất sinh 2 con dị hợp 5/24
STUDY TIP
Khi tính xác suất sinh nhiều hơn 1 con không thể dùng phương pháp tách giao tử, vì khi đó xác suất KG của bố và mẹ sẽ bị trùng
Đáp án C
Ta thấy bố mẹ bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh →bệnh do gen lặn trên NST thường
A- bình thường ; a- bị bệnh.
1: Aa |
2: Aa |
3: Aa |
4:Aa |
|
|
|
5: A- |
6: aa |
7: 1AA:2Aa |
8: 1AA:2Aa |
9:aa |
10: Aa |
11: Aa |
|
|
12: A- |
13: A- |
|
14: 1AA:2Aa |
15:aa |
I sai,
II đúng,
III đúng.
Quần thể người chồng của người III.15 có 4% cá thể bị bệnh →tần số alen a =0,2; A=0,8
Cấu trúc di truyền của quần thể này là: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa
Người chồng của người III.15 là: 0,64AA:0,32Aa ↔2AA:1Aa
Cặp vợ chồng III.15: 2AA:1Aa × aa ↔ (5A:1a)a
XS họ sinh con đầu lòng bị bệnh là 1/6
IV đúng,
Xét người III.13
Cặp vợ chồng 7 - 8: (1AA:2Aa)×(1AA:2Aa) ↔ (2A:1a)(2A:1a) → người III.13: 1AA:1Aa
Người III.14: 1AA:2Aa
Để sinh con mang kiểu gen dị hợp thì họ không đồng thời có kiểu gen AA ×AA
Các kiểu gen khác của P đều cho đời con có 1/2 kiểu gen dị hợp:
XS cần tính là:
Đáp án C
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường.
A- bình thường; a- bị bệnh
1:aa |
2:A- |
|
|||
3:Aa |
4:Aa |
5:Aa |
6: 9AA:2Aa |
||
7:aa |
8: 1AA:2Aa |
9: |
|||
|
10: |
|
|||
Người số 5: mang alen gây bệnh
Người số 6: đến từ quần thể có tần số alen a =0,1 → quần thể đó có cấu trúc:0,81AA:0,18Aa:0,01aa → người bình thường: 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa
I đúng
II đúng, xác định được kiểu gen của tối đa 5 người.
III sai, xác suất người 6 mang alen gây bệnh là 2/11
IV đúng,
- Xét cặp vợ chồng: 5-6: Aa × (9AA:2Aa) ↔ (1A:1a)(10A:1a) → người 9: 10AA:11Aa
- Xét cặp vợ chồng: 8 – 9: (1AA:2Aa) × (10AA:11Aa)↔ (2A:1a)(31A:11a) → Xác suất sinh con trai, bình thường: 1 2 x 1 - 1 3 x 11 42 = 115 252
Đáp án A
(1) sai:
Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định
(2) đúng:
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai:
- Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).
- Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).
(4) đúng:
- Cặp vợ chồng III.12: (Aa) × III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A- = 1 – aa = 1 – 1/2 × 1/3 = 5/6.
(5) đúng:
- Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
- Ta có: Người chồng (11): Aa × vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên
sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 × 1/11 = 1/22