K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bảy trăm tám mươi sáu triệu sáu trăm nghìn ba trăm hai mươi

9 tháng 10 2020

1000000 được đọc là 1 tỷ

9 tháng 10 2020

1000000000 : Một tỷ

28 tháng 9 2021

9999999

Đọc là chín triệu chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín

28 tháng 9 2021

trả lời :

9,999,999: chín triệu chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín

^HT^

2 tháng 11 2021

1 008 170 = Một triệu không trăm không tám nghìn một trăm bảy mươi 

Đọc z thoai chứ kh bíc đúng hay sai =))

2 tháng 11 2021

Một triệu không trăm linh tám nghìn một trăm bảy mươi.

27 tháng 8 2020

Một Triệu 

27 tháng 8 2020

một triệu

19 tháng 10 2017

đọc là một trăm bảy mươi mốt triệu không trăm ngìn ba trăm năm mươi mốt hay 1 cách đọc khác là [  một trăm bảy mươi mốt triệu ba trăm năm mươi mốt

                                                 CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÉ.K VỚI MÌNH NHA

19 tháng 10 2017

171 000 351 đọc là : một trăm bảy mươi mốt triệu không trăm linh không nghìn ba trăm năm mươi mốt .

18 tháng 3 2017

9000....tỷ

29 tháng 10 2021

đếu hiểu

14 tháng 4 2015

I.Các chữ số:
Chữ số La Mã gồm có 7 chữ số cơ bản (đơn nguyên): I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000  là phát minh của người La Mã cổ đại.
Một cách giải thích khá hợp lí cho việc sử dụng các kí hiệu trên:
II.Cách viết:
1-Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá ba lần ; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá một lần (nghĩa là không lặp lại)
2- Chữ số cơ bản được lặp lại 2 hoặc 3 lần biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.
Ví dụ:
+      I = 1   ;   II = 2   ;  III = 3
+     X = 10 ; XX = 20  ;  XXX = 30
+     C = 100   ;   CC = 200   ;  CCC = 300
+     M = 1000  ; MM =2000   : MMM = 3000
3.Phải cộng, trái trừ:
            a.chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và cũng không được thêm quá 3 lần:
            Ví dụ:
+ V = 5 ; VI = 6 ; VII = 7 ; VIII = 8
            +Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng)
            + L = 50 ; LX = 60 ; LXX = 70 ; LXXX = 80
            + C = 100 ; CI = 101  : CL =150
+ 3833 gồm : 3000 + 800 + 30 + 3 nên được viết:  MMMDCCCXXXIII
+2787 gồm: 2000 + 700 + 80 + 7 nên được viết: MMDCCLXXXVII
b.chữ số viết bên trái là bớt đi (nghĩa là lấy số gốc trừ đi số viết bên trái thành giá trị của số được hình thành - và dĩ nhiên số mới nhỏ hơn số gốc. Chỉ được viết một lần)
ví dụ:
số 4 (4= 5-1) viết là     IV
số 9 (9=10-1)  Viết là     IX
+ số 40 = XL      ;  + số 90  = XC
+ số 400 = CD    ; + số 900 = CM
+ MCMLXXXIV = 1984
+MMXIV = 2014
Nói cách khác: Người ta dùng các chữ số I, V, X, L, C, D, M, và các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Một vài ví dụ:
Ví dụ:
* MMMDCCCLXXXVIII = ba nghìn tám trăm tám mươi tám
* MMMCMXCIX = ba nghìn chín trăm chín mươi chín
III.Cách đọc:
            Đọc số nhỏ thì dễ nhưng đọc các số lớn cũng khó lắm đấy. Như trên đã nói: Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần nên ta chú ý đến chữ số và nhóm chữ số hàng ngàn trước đến hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị (như đọc số tự nhiên)
Ví dụ:
-Số: MMCMXCIX  ta chú ý: hàng ngàn: MM = hai ngàn ; hàng trăm: CM = chín trăm ; hàng chục: XC = Chín mươi ; hàng đơn vị: IX = chín. Đọc là: Hai ngàn chín trăm chín mươi chín.
-Số: MMMDXLIV ta chú ý: MMM = ba ngàn ; D = năm trăm; XL = bốn mươi ; IV = bốn. Đọc là: ba nghìn năm trăm bốn mươi bốn.
Chú ý:
- I chỉ có thể đứng trước V hoặc X,
- X chỉ có thể đứng trước L hoặc C,
- C chỉ có thể đứng trước D hoặc M.
Đối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000:Đối với những số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000. Điều này có nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu.
Số La Mã không có số 0

=> XXVII=27

31 tháng 1 2016

XXVII đọc là : 27

26 tháng 9 2020

một trăm triệu năm trăm mười lăm nghìn sáu trăm.

(kết bạn với mình ko ?)

26 tháng 9 2020

Một trăm triệu năm trăm mười năm nghìn sáu trăm