K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 9 2017

Đáp án A. erecting => being erected

Giải thích:

Tượng đài được xây dựng, chia ở bị động, khi rút gọn ta có being erected. Nếu để erecting thì câu đó dùng ở chủ động là sai.

Dịch nghĩa: Từ khi được xây dựng vào năm 1866, tượng nữ thần tự do được coi là biểu tượng của tự do.

22 tháng 9 2017

Đáp án : A

“erecting” -> “erected”

Vì chủ ngữ là vật (the Statue of Liberty) nên phải dùng dạng bị động

15 tháng 11 2019

Đáp án A. erecting => being erected

Giải thích:

Tượng đài được xây dựng, chia ở bị động, khi rút gọn ta có being erected. Nếu để erecting thì câu đó dùng ở chủ động là sai.

Dịch nghĩa: Từ khi được xây dựng vào năm 1866, tượng nữ thần tự do được coi là biểu tượng của tự do.

6 tháng 8 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu bắt đầu bằng từ phủ định như never thì ta dùng đảo ngữ cho trợ động từ lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh. Do đó:

Đáp án A sai do chưa đảo ngữ.

Đáp án B sai do chia sai động từ met thành meet trong thì hiện tại hoàn thành.

Đáp án C sai do câu có never đứng đầu dùng đảo ngữ trợ động từ chứ không đảo ngữ trực tiếp động từ.

Dịch nghĩa: Trước đây chưa bao giờ các nhà lãnh đạo hai nước nỗ lực giải quyết sự khác biệt giữa hai quốc gia một cách chân thành đến vậy.

20 tháng 6 2017

Đáp án B

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ Adj/Adv +as/though + s + V: Dù cho. ..

Dịch nghĩa: Dù cho không khi ban đêm có nóng như thế nào thì họ vẫn ngủ ngon.

31 tháng 5 2017

Đáp án D

Giải thích:

Trật từ tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kién/ đánh giá cá nhân - Size kích cỡ - Age cũ/mởi - Shape hìh dáng - Color màu sắc - Origin nguồn gốc - Material chất liệu – Purpose mục đích sử dụng.

Lovely: đáng yêu, dễ thương - nhóm Opinion

Old: cũ - nhóm Age

German: Đức - nhóm Origin

Dịch nghĩa: Chúng tôi mua một vài cái kinh cổ của Đức rất đẹp.

14 tháng 12 2018

Đáp án C

Giải thích: Bây giờ vẫn tin nên believe chia ở hiện tại, việc khủng long tuyệt chủng là ở quá khứ, thì quá khứ (died - verb 2) lùi về thời gian so với thì hiện tại (believe - verb 1) nên dùng to have Vppto have died. Nếu hai động từ verb 1 và verb 2 ở cùng một thì (cùng hiện tại, cùng quá khứ) thì dùng to V.

Die out: tuyệt chủng

Dịch nghĩa: Khủng long được tin là đã tuyệt chủng hàng triệu năm về trước.

23 tháng 2 2019

Đáp án D

Giải thích:

A. part: bộ phận

B. majority: đa số

C. mass: số lượng lớn

D. number: số lượng

Cụm từ a great number of = a mass of: một số lượng lớn

Dịch nghĩa: Rất nhiều người đi đến những địa điểm khác nhau để tận hưởng kì nghỉ của họ.

17 tháng 2 2018

Đáp án B.

A. under supervision: được giám sát.

B. on exhibit = on display: được trưng bày.

C. located: được đặt ở đâu.

D. Stored: được lưu trữ.

Dịch câu: Hôm nay, con thuyền này may mắn là một trong số ít những chiếc thuyền chữ U còn sống sót trên thế giới, được bảo tồn đúng lúc và được trưng bày tại Bảo tàng Khoa học ở Chicago.

15 tháng 5 2018

Đáp án A.
Giải thích:
Đáp án A là đúng vì có cụm từ: “A glow of satisfaction” sự mãn nguyện, hài lòng.

A. glow: Nét ứng đỏ

B. beam: vẻ tươi cười, rạng rỡ

C. ray: tia

D. shine: Nét rạng rỡ

Có cụm từ a glow of satisfaction: sự mãn nguyện, hài lòng

Dịch nghĩa: Với một sự mãn nguyện thể hiện trên khuôn mặt, Keith nhận lấy tấm bằng từ thầy hiệu trưởng.