Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Thông tin ở đoạn 3: “Review apps help us evaluate services and products before we hand over our money.” (Các đánh giá ứng dụng giúp chúng ta đánh giá các dịch vụ và sản phẩm trước khi trả tiền). Nghĩa là đánh giá ứng dụng sẽ cho chúng ta biết khách sạn đó như thế nào trước khi đặt phòng.
Đáp án A.
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. People have short-term and long-term memories and how they can learn to improve their memory: con người có trí nhớ tạm thời và trí nhớ dài hạn và cách mà họ có thể học để cải thiện khả năng ghi nhớ.
B. How acronyms help people remember better: làm thế nào mà những từ viết tắt có thế khiến con người ta nhớ tốt hơn.
C. What you should do when you forget a phone number: bạn nên làm gì khi quên mất một số điện thoại.
D. The main reasons for forgetting things: những lí do chính cho việc lãng quên.
Đáp án là A, dẫn chứng ở đoạn đầu và đoạn sau của đoạn văn: Có nhắc đến trí nhớ ngắn hạn, trí nhớ dài hạn và liệt kê một loạt những cách để cải thiện trí nhớ.
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây sẽ là một tiêu đề tốt cho đoạn văn?
A. Ứng dụng lãng phí
B. Khiếu nại của khách hàng
C. Dịch vụ khách hàng
D. Tiện ích cho khách hàng
Có thể thấy bài viết này nói về các dịch vụ dành cho khách hàng, do đó "Customer Services" là tiêu đề thay thế phù hợp nhất. Các đáp án còn lại không phù hợp.
Chọn B.
Thông tin: “If you like a hotel you stayed in, you can tell people that it was wonderful.” (Nếu bạn thích một khách sạn mà bạn đã từng ở đó thì bạn có thể nói cho mọi người biết nó tuyệt vời.”
=> It ở đây được dùng thay thế cho “a hotel” đã được nhắc đến ở vế trước của câu.
Chọn B.
Thông tin: “If you like a hotel you stayed in, you can tell people that it was wonderful.” (Nếu bạn thích một khách sạn mà bạn đã từng ở đó thì bạn có thể nói cho mọi người biết nó tuyệt vời.”
=> It ở đây được dùng thay thế cho “a hotel” đã được nhắc đến ở vế trước của câu.
Đáp án D
Tất cả những điều sau đây có thể không hiệu quả cho việc ghi nhớ những từ mới, NGOẠI TRỪ______.
A. lên danh sách và ghi nhớ chúng.
B. viết chúng ra sổ nhớ.
C. sắp xếp chúng theo thứ tự bảng chữ cái.
D. thực hành việc sử dụng chúng bằng các câu.
Dẫn chứng ở tip 2: “2. After you learn something, study it again and again. Learn it more than you need to. This process is called overlearning. For example, when you learn new words, practice using them in sentences. Don't try to memorize words from a list only”- (Sau khi bạn tiếp thu một điều gì đó, hãy nghiền ngẫm nó nhiều lần. Tìm hiểu về nó nhiều hơn. Qúa trình đó gọi là overlearning. Thí dụ, khi bạn học từ mới, hãy luyện tập việc sử dụng chúng thành các câu hoàn chỉnh. Đừng chỉ nhớ chúng trên sách vở).
Đáp án D
Simon: “ Cậu có phiền không nếu tớ dùng máy của cậu?”
Durex: “ Không có gì, cứ tự nhiên đi”
Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. xin lỗi, tôi không biết
B. vâng, chắc chắn rồi( tức là ‘chắc chắn rồi tôi có phiền đấy’)
C. bạn có thể nói lại không