Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Đề bài là điền từ phải không ạ ? *
What do you do on in the morning to day?
I go to shool.
How about in the afternoon?
I play badminton with my friends.
* Sxl ạ
Học tốt ạ!
find the mistake and correct it( hãy tìm lỗi sai và sửa lại)
a. Harry likes play => playing football with his friends in his free time
b.We did our homework very careful. => carefully
c.these ruck are our .=> ours
d.Would you like eating => to eat out tonight?Sorry,I am busy.
e.Where did you played => play yesterday?In the playground.
1 watches
2 don't read
3 is - plays
4 Do your student play
5 are your children - are playing
6 are you doing - am unloading
7 Is Nam working
8 help - is doing
9 are you going to do - are going to visit
10 doesn't have
VI. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Every evening my father (watch)....watches.. television.
2. We (not/ read) .....don't read. books after lunch.
3. Tom (be) ...is... my friend. He (play)...plays... sports everyday.
4. (your students/ play) ...do your students play... soccer every afternoon?
5. Where (your children/ be) .....are yourr children. - They’re upstairs. They (play)...are playing.. video games.
6. What (you/ do) ....are you doing.. now? - I (unload) ..am unloading.... the vegetables.
7. (Nam/ work) .Is nam working..... in the garden at the moment?
8. Let’s (help)..help.... your friend, Nam. She (do).....is doing. her homework.
9. What are you (do) ...going to do... this summer vacation? - We (visit).. are going to visit.... Ha Long Bay.
10. She (not have) ....doesn't have.. breakfast at 6.30 every morning.
He and his friends are in the football field
DỊCH : Anh ấy và bạn anh đag ở trong sân bóng .
CHÚC BN HOK TỐT !
Tạm dịch:
Hôm nay là ngày đẹp trời. Ben và những người bạn của anh ấy đang ở sở thú vì họ muốn xem những con vật. Họ thích hươu cao cổ vì chúng có cổ và chân dài. Hươu cao cổ có thể chạy rất nhanh. Bạn bè của anh ấy thích chim vì chúng hót vui vẻ. Ben yêu những con công vì chúng nhảy rất đẹp.
1. Ben và các bạn đang ở đâu?
2. Họ muốn thấy gì?
3. Tại sao họ lại thích những con hươu cao cổ?
4. Tại sao bạn của cậu ấy lại thích những con chim?
Lời giải chi tiết:
1. Ben and his friends are at the zoo. (Ben và những người bạn của anh ấy đang ở sở thú.)
2. They want to see the animals. (Họ muốn xem động vật.)
3. Because they have long necks and legs. (Vì chúng có cổ và chân dài.)
4. Because they sing merrily. (Bởi vì chúng hát vui vẻ.)
1. Ha can swim. (Hà có thể bơi.)
=> False
Thông tin: Ha can play badminton, but she can’t swim. (Hà có thể chơi cầu lông, nhưng cô ấy không thể bơi.)
2. Khoa can't ride a horse. (Khoa không thể cưỡi ngựa.)
=> True
Thông tin: Khoa can ride a bike, but he can’t ride a horse. (Khoa có thể đi xe đạp, nhưng cậu ấy không thể cưỡi ngựa.)
3. Rosie can play the guitar. (Rose có thể chơi đàn ghi-ta.)
=> False
Thông tin: Rosie can play the piano, but she can’t play the guitar.(Rosie có thể chơi đàn dương cầm, nhưng cô ấy không thể chơi đàn ghi-ta.)
4. They can all roller skate. (Tất cả họ đều có thể trượt patin.)
=> True
Thông tin: We can all roller skate. (Tất cả chúng tớ đều có thể trượt patin.)
Tôi thích chơi cầu lông và tôi có thể chơi cầu lông
tôi đói và khát
My name is Cuong
k mình nha
hok tốt
tôi rất thích chơi cầu lông và tôi có thể chơi cầu lông
tôi rất đói và khát
my name is hien
Quan and his friends play soccer after school