Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.
Most + N (danh từ số nhiều không xác định ) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định.
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để.
A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được.
Dịch nghĩa: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem TV.
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
- Most of + the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.
- Most + N (danh từ số nhiều không xác định) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định.
- A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để.
- A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được.
Tạm dịch: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem Ti vi.
Đáp án D
Giải thích:
devoted (adj): tan tụy hết lòng
A. polite (adj): lễ phép
B. lazy (adj): lười
C. honest (adj): thật thà
D. dedicated (adj): tận tâm
Dịch nghĩa. Bà ấy là một giáo viên rất tận tâm. Bà dành phần lớn thời gian của mình để dạy dỗ và chăm lo cho học sinh.
Chọn B
Devoted ≈ dedicated = cống hiến, tận tụy. Intelligent = thông minh. Polite = lịch sự. Honest = trung thực
Đáp án là D. devoted = đeicate: cống hiến
Nghĩa các từ còn lại: polite: lịch sự; lazy: lười; honest: thật thà
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
file (v): nộp
make (v): làm (bánh,…)
do (v): làm (làm bài tập, chơi ô chữ)
answer (v): trả lời
do a/the crossword: chơi trò chơi ô chữ
Tạm dịch: Cô dành thời gian rảnh của mình để chơi các trò chơi ô chữ trên báo.
Đáp án : B
B=> is covered do câu mang nghĩa bị động( Đỉnh núi bị phủ bởi tuyết suốt mùa đông)
Đáp án : B
“were” -> “was”. Chủ ngữ trong câu này là “What I told her” – là danh từ số ít, vì thế chia động từ to be là “was”
Đáp án B
Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.
Most + N (danh từ số nhiều không xác định) cũng nghĩa là hầu hết. Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định.
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để.
A lot of = lots of dùng để chỉ số lượng nhiều dù là đếm được hay không đếm được.
Dịch nghĩa: Cô ấy dùng hầu hết thời gian rảnh của mình để xem TV