Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN C
A. ready-made (adj): làm xong rồi
B. custom-made (adj): làm theo đơn hàng
C. tailor-made (adj): làm theo yêu cầu
D. home-made (adj): làm ở nhà
Tạm dịch: “Cô ấy như được sinh ra cho công việc này vậy.” – “Ừ. Ai cũng cho rằng cô ấy hoàn hảo cho nó.”
Đáp án B
CHỦ ĐỀ MASS MEDIA
Work + as + nghề nghiệp: làm nghề gì
Tạm dịch:
“The teenager, who had been working (23) ______ an administrative assistant at a marketing company for just three weeks, didn’t feel very enthusiastic about the duties she was asked to do."
(Cô gái - người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yẻu cầu phải làm)
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. term (n): khái niệm B. condition (n): điều kiện
C. grounds (n): nền tảng D. basis (n): cơ bản
On the grounds that...: trên nền tăng..., với lí do là...
Tạm dịch:
“He immediately fired her on the (26)______ that her public display of dissatisfaction made it impossible for her to continue working for the company.”
(Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thế hiện sự không hài lòng trên mạng xã hội khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty.)
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Draw one’s attention to...: thu hút sự chú ý của ai tới...
Tạm dịch:
"lnstead of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a colleague, who (25)________ the boss’s attention to it."
(Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó.)
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. due to: bởi vì B. regardless of: bất kể
C. instead of: thay vì D. in spite of: despite: mặc dù
Tạm dịch:
“(24)_______ of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a colleague...”
(Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp...)
Đáp án B
Kiến thức động từ khuyết thiếu
Cấu trúc " shouldn’t+ have + VPZ” nghĩa là: đã không nên làm gì
Tạm dịch:
“She claimed she's been perfectly happy with her job and that her light-hearted comments shouldn’t (27)_______ taken seriously.”
(Cô cho rằng cô ấy hoàn toàn hải lòng với công việc của mình và những lời bình luận của cô ấy không nên được hiểu là nghiêm túc.)
Dịch bài
Một cô gái 16 tuổi đến từ Essex đã bị sa thải sau khi nói công việc của cô rất nhàm chán trên trang mạng xã hội, Facebook. Cô gái người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy nhiệt huyết với những nhiệm vụ mà cô được yêu cầu phải làm. Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó. Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thế hiện sự không hài lông trên mạng xã hội khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty. Cô cho rằng cô ấy hoàn toàn hài lòng với công việc của mình và những lời bình luận của cô ấy không nên được hiểu là nghiêm túc. Một phát ngôn viên của một công đoàn cho biết vụ việc đã chứng mình hai điều: thứ nhất là mọi người cần bảo vệ quyền riêng tư của mình trên mạng và thứ hai là các ông chủ nên bớt nhạy cảm với những lời chỉ trích.
Đáp án D
obligatory : bắt buộc
popular: phổ biến
optional: có thể lựa chọn
common: phổ biến
compulsory: bắt buộc
=>obligatory = compulsory
Tạm dịch: Những quy định về an toàn đã bắt buộc tất cả nhân viên mặc trang phục bảo hộ lao động.
Đáp án C.
Tuân thủ cấu trúc song song nên phải đổi made thành making.
Tạm dịch: Hàng ngàn năm nay, con người đã sử dụng đá làm vật liệu chính để xây dựng nhà cửa, làm hàng rào, vỉa hè hoặc thậm chí làm cả mái nhà nữa.
Chọn đáp án D
Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?
A. Khó khăn của việc công nghiệp hóa ở Bắc Mỹ
B. Ảnh hưởng của thay đổi trong việc sản xuất vào sự phát triển của các trung tâm đô thị
C. Tốc độ công nghiệp hóa nhanh chóng ở Bắc Mỹ.
D. Những cách cải tiến tổ chức việc sản xuất hàng hóa
Dẫn chứng: - Industrialization came to the United State after 1790 as North American entrepreneurs increased productivity by reorganizing work and building factories. These innovations in manufacturing boosted output and living standards to an unprecedented extent ... (Công nghiệp hóa đã đến nước Mỹ sau năm 1790 khi các doanh nhân Bắc Mỹ tăng năng suất bằng cách tổ chức lại công việc và xây dựng nhà máy. Những cải tiến này trong sản xuất đã giúp tăng sản lượng và mức sống đến mức độ chưa từng thấy...)
- For tasks that were not suited to the outwork system, entrepreneurs created an even more important new organization, the modem factory, which used power-driven machines and assembly-line techniques to turn out large quantities of well-made goods. (Đối với các nhiệm vụ không phù hợp với hệ thống gia công, các chủ thầu thậm chí đã tạo ra một tổ chức mới quan trọng hơn, nhà máy hiện đại, mà sử dụng các máy chạy bằng năng lượng và các kỹ thuật dây chuyền lắp ráp để tạo ra số lượng lớn hàng hóa được chế tạo tốt.)
C
A. ready-made (adj): làm xong rồi
B. custom-made (adj): làm theo đơn hàng
C. tailor-made (adj): làm theo yêu cầu
D. home-made (adj): làm ở nhà
Tạm dịch: “Cô ấy như được sinh ra cho công việc này vậy.” – “Ừ. Ai cũng cho rằng cô ấy hoàn hảo cho nó.”