Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thich:
Would/ do you mind – Bạn có phiền không - dung để xin phép. Để đồng ý cho người đó làm, ta sẽ trả lời “không phiền”, chẳng hạn như no, not at alll go ahead/ I don’t mind.
Còn nếu không đồng ý, nghĩa là bạn có phiền, thì sẽ trả lời bằng cách đưa ra các lí do từ chối, thỉnh thoảng cũng sử dụng yes, I would, nhưng không phổ biến vì hơi mất lịch sự.
Dịch nghĩa. Bạn có phiền cho tôi mượn xe được không? - Không, không phiền tý nào.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Đáp án là B.
Câu này dịch là: bạn có phiền không khi cho mình mượn xe? – không, mình không thấy phiền tí nào cả (đồng ý cho mượn)
Đáp án C
Giải thích:
Would/ do you mind – Bạn có phiền không - dùng để xin phép. Để đồng ý cho người đó làm, ta sẽ trả lời “không phiền”, chẳng hạn như no, not at all/ go ahead/ I don’t mind.
Còn nếu không đồng ý, nghĩa là bạn có phiền, thì sẽ trả lời bằng cách đưa ra các lí do từ chối, thỉnh
thoảng cũng sử dụng Yes, I would, nhưng không phổ biến vì hơi mất lịch sự.
Dịch nghĩa: Bạn có phiền nếu cho tôi mượn xe không? - Không, không phiền tý nào.
Đáp án A
Giải thích:
A. bring up: nuôi dạy
B. take after: chăm sóc
C. look for: tìm kiếm
D. catch for - không có nghĩa
owe something to something: cho rằng có … là nhờ …
Dịch nghĩa: Sheila Hammond, người chỉ mới 23 tuổi khi được bầu là thành viên của Quốc hội, nói rằng tất cả thành công của cô ấy là nhờ vào cách mà mẹ của cô ấy, bà Margaret đã nuôi dạy cô.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Đáp án B
Nếu cô đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (điều kiện loại 3)
A. Nếu cô ấy đã đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra. (câu điều kiện hỗn hợp)
B. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Bởi vì cô đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra
Đáp án B
Giải thích:
Đây là cấu trúc câu điều kiện loại III, dùng để đưa ra giả sử hành động trái với sự thật trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại III: If + quá khứ hoàn thành, would/could/might have been Vpp
Có thể dùng đảo ngữ cho cấu trúc này thành: Had S Vpp, would/could/might have Vpp
Although: mặc dù
Because: bởi vì
Phương án A dùng sai ngữ pháp, phương án C và D làm sai nghĩa câu.
Dịch: Nếu cô ta đọc sách tham khảo, cô ta đã có thể hoàn thành bài thi
B
Nếu cô đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (điều kiện loại 3)
A. Nếu cô ấy đã đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra. (câu điều kiện hỗn hợp)
B. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Bởi vì cô đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
=> đáp án B
Đáp án A
“must lose” -> “must have lost”, đây là cấu trúc thể hiện sự nhận định về một việc xảy ra mang tính chắc chắn
Đáp án D
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)
A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)
B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.
Đáp án B
Đáp án là B . or else: nếu không, hoặc là.
Instead (+of): thay vì..; though: mặc dù; therefore: vì vậy