Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1–> was young. Her father (marry)2–> married again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3–> ordered a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)4–> chased her away instead, and she (take)5–> took refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)6–> lived with the dwarfs and took care of them and they (love)7–> loved her dearly. Then one day the talking mirror (tell)8–> told the evil queen that Snow White was still alive. She (change)9–> changed herself into a witch and (make)10–> made a poisoned apple. She (go)11–> went to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put)12–> put her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)13–> found her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be)14–> were married and lived happily ever after.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Đề bài: Tôi nghĩ cô ấy đã bị bệnh bởi vì cô ấy đã vắng học ngày hôm qua.
= C. Cô ấy chắc hẳn đã bị bệnh bởi vì cô ấy đã không đến trường ngày hôm qua.
Đáp án A
Giải thích: Desire (n) to V: (formal) rất mong muốn làm gì
Tạm dịch: Tôi biết một chút về các giấc mơ, nên tôi trấn an cô ấy rằng đó chỉ là điềm báo cho việc cô ấy rất mong muốn làm thật tốt ở cuộc phỏng vấn
Đáp án A
Worried about st: lo lắng về cái gì
Offended: cảm thấy bị xúc phạm
Annoyed: cảm thấy khó chịu
Bored: cảm thấy chán
Tạm dịch: Cô ấy hơi bồn chồn và lo lắng về giấc mơ và gọi cho tôi để hỏi ý nghĩa của nó.
Đáp án C
Kiến thức về thì của động từ
Tạm dịch: Cô ấy đang ngồi trên bãi cỏ, thở hổn hển. Cô ấy đã chạy rất lâu. Cô ấy lẽ ra không nên chạy quá lâu như vậy.
Căn cứ vào động từ “was” ở mệnh đề trước nên động từ ở vế sau cần chia ở thì quá khứ hoàn thành (hành động chạy xảy ra xong trước hành động ngồi và thở hổn hển).
Người ta dùng quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh kết quả của hành động và dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình của hành động.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
out of breath: thở dốc, thở hổn hển
should (not) + have + Vp2: lẽ ra đã (không) nên làm gì
Đáp án: She was busy, so she couldn’t join us.