K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1, Nhân tố quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp: A. Đất B. Nước C. Khí hậu D. Kinh tế - xã hội 2, Tài nguyên thiên nhiên nước ta về cơ bản là thuận lợi để phát triển: A. Nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng B. Nền nông nghiệp ôn đới đa dạng C. Nền nông nghiệp cận nhiệt đới đa dạng D. Nền nông nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt...
Đọc tiếp

1, Nhân tố quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp:
A. Đất
B. Nước
C. Khí hậu
D. Kinh tế - xã hội

2, Tài nguyên thiên nhiên nước ta về cơ bản là thuận lợi để phát triển:
A. Nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng
B. Nền nông nghiệp ôn đới đa dạng
C. Nền nông nghiệp cận nhiệt đới đa dạng
D. Nền nông nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt đới

3, Hiên nay lao động trong nông nghiệp nước ta có xu hướng:
A. Giảm xuống về tỉ trọng
B. Tăng lên về tỉ trọng
C. Không thay đổi
D. Giảm rất nhanh về tỉ trọng

4, Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê hàng đầu nước ta vì:
A. Có nhiều diện tích đất phù sa phù hợp với cây cà phê
B. Có nhiều diện tích đấy đỏ bazan thích hợp với cây cà phê
C. Có nguồn nước ẩm rất phong phú
D. Có độ cao lớn nên khí hậu mát mẻ

5, Trong những năm gần đây diện tích một số cây trồng bị thu hẹp vì:
A. Lao động ở nông thôn bỏ ra thành thị kiếm sống
B. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp
C. Nhà nước chủ trương giảm trồng trọt tăng chăn nuôi
D. Biến động thị trường đặc biệt là thị trường thế giới

6, Gạo là nông sản xuất khẩu mà nước ta đang
A. Đứng đầu thế giới
B. Đứng thứ hai thế giới
C. Đứng thứ tư thế giới
D. Đứng thứ năm thế giới

1
30 tháng 10 2019

1, Nhân tố quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp:
A. Đất
B. Nước
C. Khí hậu
D. Kinh tế - xã hội
2, Tài nguyên thiên nhiên nước ta về cơ bản là thuận lợi để phát triển:
A. Nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng
B. Nền nông nghiệp ôn đới đa dạng
C. Nền nông nghiệp cận nhiệt đới đa dạng
D. Nền nông nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt đới
3, Hiên nay lao động trong nông nghiệp nước ta có xu hướng:
A. Giảm xuống về tỉ trọng
B. Tăng lên về tỉ trọng
C. Không thay đổi
D. Giảm rất nhanh về tỉ trọng
4, Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê hàng đầu nước ta vì:
A. Có nhiều diện tích đất phù sa phù hợp với cây cà phê
B. Có nhiều diện tích đấy đỏ bazan thích hợp với cây cà phê
C. Có nguồn nước ẩm rất phong phú
D. Có độ cao lớn nên khí hậu mát mẻ
5, Trong những năm gần đây diện tích một số cây trồng bị thu hẹp vì:
A. Lao động ở nông thôn bỏ ra thành thị kiếm sống
B. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp
C. Nhà nước chủ trương giảm trồng trọt tăng chăn nuôi
D. Biến động thị trường đặc biệt là thị trường thế giới
6, Gạo là nông sản xuất khẩu mà nước ta đang
A. Đứng đầu thế giới
B. Đứng thứ hai thế giới
C. Đứng thứ tư thế giới
D. Đứng thứ năm thế giới

E . Đứng thứ ba thế giới

31 tháng 10 2021

A

31 tháng 10 2021

Nước đi đầu trong việc ủng hộ phong trào cách mạng và hòa bình thế giới từ sau chiến tranh thứ hai là:

A.Liên Xô    B.Trung Quốc    C.Việt Nam    D.Cu Ba

Câu 1: Dân tộc Việt (Kinh) có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực A. thâm canh cây lúa nước. B. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả. C. chăn nuôi và làm nghề thủ công. D. làm ruộng bậc thang. Câu 2: Thứ bậc về số dân và diện tích của nước ta so với các nước trên thế giới là A. số dân thứ 58, diện tích thứ 14. B. số dân thứ 41, diện tích thứ 85. C. số dân thứ 14, diện tích thứ 58. D. số dân...
Đọc tiếp

Câu 1: Dân tộc Việt (Kinh) có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
A. thâm canh cây lúa nước.
B. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
C. chăn nuôi và làm nghề thủ công.
D. làm ruộng bậc thang.
Câu 2: Thứ bậc về số dân và diện tích của nước ta so với các nước trên thế giới là
A. số dân thứ 58, diện tích thứ 14.
B. số dân thứ 41, diện tích thứ 85.
C. số dân thứ 14, diện tích thứ 58.
D. số dân thứ 85, diện tích thứ 41.

Câu 4: Công cuộc đổi mới của nước ta bắt đầu từ năm
A. 1954, kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
B. 1960, bắt đầu kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
C. 1975, đất nước hoàn toàn thống nhất.
D. 1986, Đại hội VI Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 5: Cây lương thực chính ở nước ta là
A. ngô.
B. lúa.
C. khoai.
D. sắn.

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết những tỉnh, thành phố nào sau
đây dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản?
A. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận.
B. Kiên Giang, An Giang, Cần Thơ.
C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
D. An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ.
Câu 7: Ở nước ta, công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Thái Nguyên.
B. Quảng Ninh.
C. Tuyên Quang.
D. Lạng Sơn.
Câu 8: Những thành phố nào sau đây là trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất ở nước ta?
A. Hải Phòng và Vinh.
B. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
C. Huế và Đà Nẵng
D. Hà Nội và Đà Nẵng.
Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy sắp xếp các trung tâm kinh tế sau đây
theo thứ tự giảm dần về qui mô.
A. Hà Nội, Vũng Tàu, Huế, Nha Trang.
B. Hà Nội, Huế, Vũng Tàu, Nha Trang.
C. Hà Nội, Nha Trang, Vũng Tàu, Huế.
D. Hà Nội, Vũng Tàu, Nha Trang, Huế.
Câu 10: Trong sản xuất nông nghiệp, thủy lợi là biện pháp hàng đầu vì
A. nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. nước ta có nguồn nước ngầm rất phong phú.
C. mùa khô thiếu nước sản xuất nghiêm trọng.
D. bão lụt thường xuyên xảy ra ở nhiều nơi.
Câu 11: Ngành công nghiệp trọng điểm không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp.
B. Phát triển dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động.
C. Sản phẩm chủ yếu đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
D. Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 12: Các hoạt động dịch vụ ở nước ta thường tập trung ở những nơi nào sau đây?
A. Giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Nhiều làng nghề truyền thống.
C. Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa.
D. Kinh tế phát triển, dân số đông.

Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây làm cho các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập
trung ven các đô thị lớn?
A. Gần nguồn nguyên liệu và cơ sở vật chất, kĩ thuật tốt.
B. Có các cơ sở chăn nuôi bò sữa với qui mô lớn.
C. Lực lượng lao động có trình độ cao và gần nguồn nguyên liệu.
D. Gần các thị trường tiêu thụ và gần nguồn nguyên liệu.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây
giáp biển?
A. Cà Mau.
B. Điện Biên.
C. Hà Giang.
D. Gia Lai.

Câu 18: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không
đúng về ngành công nghiệp năng lượng nước ta?
A. Khai thác than chủ yếu ở Quảng Ninh, dầu khí ở thềm lục địa phía Nam.
B. Nhà máy nhiệt điện than lớn nhất ở Phả Lại, nhiệt điện khí lớn nhất ở Phú Mỹ.
C. Thủy điện tập trung chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
D. Các tỉnh duyên hải Miền Trung không có nhà máy nhiệt điện và thủy điện.
Câu 19: Các loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là
A. mía, đậu tương, thuốc lá, lạc.
B. bông, lạc, hồ tiêu, dừa.
C. cà phê, cao su, chè, điều.
D. thuốc lá, đậu tương, dừa, hồ tiêu.
Câu 20: Tài nguyên thiên nhiên có giá trị hàng đầu của vùng đồng bằng sông Hồng là
A. khí hậu.
B. đất phù sa.
C. nước.
D. khoáng sản.
Câu 21: Ý nào đúng khi nói về đô thị hóa ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân thành thị cao hơn nông thôn.
B. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
C. Nước ta có trình độ đô thị hóa cao.

D. Tốc độ đô thị hóa ở nước ta có xu hướng chậm lại.
Câu 22: Đảo lớn nhất Việt Nam là
A. Phú Quý.
B. Phú Quốc.
C. Cát Bà.
D. Côn Đảo.
Câu 23: Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam trang 27, cho biết đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh, thành phố
nào của Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hóa.
B. Hà Tĩnh.
C. Quảng Bình.
D. Quảng Trị.

Câu 25: Ven biển vùng duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối là
A. bờ biển có nhiều vịnh, đầm phá.
B. bờ biển dài và vùng biển sâu.
C. nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có ít sông nhỏ đổ ra biển.
D. biển nông, không có sông suối đổ ra ngoài biển.
Câu 26: Tỉnh, thành phố duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có biển là
A. Quảng Ninh.
B. Lạng Sơn.
C. Bắc Giang.
D. Lào Cai.
Câu 27: Các nhà máy thủy điện lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ đang hòa vào điện lưới
quốc gia là
A. Thác Bà, Hòa Bình, Sơn La.

B. Uông Bí, Cao Ngạn.
C. Yaly, Xê Xan, Đức Xuyên.
D. Trị An, Đa Nhim, Đại Ninh.
Câu 28: Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ có các trung tâm công nghiệp nào?
A. Hạ Long, Cẩm Phả, Phúc Yên.
B. Hải Phòng, Hạ Long, Thái Nguyên.
C. Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả.
D. Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.
Câu 29: Tỉnh nào sau đây không thuộc đồng bằng Sông Hồng?
A. Vĩnh Phúc.
B. Quảng Ninh.
C. Hưng Yên.
D. Nam Định.
Câu 30: Đồng bằng châu thổ sông Hồng được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống
A. sông Hồng và sông Thái Bình.
B. sông Hồng và sông Cầu.
C. sông Hồng và sông Đà.
D. sông Hồng và sông Lục Nam.

Câu 32: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc
A. đồng bằng sông Cửu Long.
B. Bắc Trung Bộ.
C. đồng bằng sông Hồng.
D. duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 33: Để khắc phục những khó khăn về nông nghiệp, vùng duyên hải Nam Trung Bộ đã
có những giải pháp nào dưới đây?
A. Mở rộng diện tích đất trồng cây công nghiệp, trồng rừng phòng hộ.
B. Xây dựng hồ chứa nước chống hạn phòng lũ, trồng rừng phòng hộ.
C. Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu hải sản, bảo vệ môi trường.
D. Thâm canh tăng diện tích cây trồng, xây dựng hệ thống tưới tiêu.
Câu 34: Cho tỉ suất sinh của nước ta năm 2009 là 17,6‰, tỉ suất tử là 6,8‰. Tính tỉ lệ gia
tăng tự nhiên (%) của nước ta năm 2009.
A. 10,8%.
B. 24,4%.
C. 1,08%.
D. 2,44%.
Câu 35: Việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Cung cấp nước tưới vào mùa khô.
B. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
C. Sử dụng cho mục đích phát triển du lịch.
D. Giữ mực nước ngầm.
Câu 36: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao.
B. Thị trường tiêu thụ nhỏ do đời sống nhân dân ở mức cao.
C. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
D. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn.
Câu 37: Vùng Tây Nguyên có diện tích là 54.641km2 , dân số năm 2014 là 5.525.800 người, mật độ dân số trung bình là bao nhiêu người/km2?

A. 101 người/km2
B. 103 người/km2
C. 104 người/km2
D. 110 người/km2

Câu 38: Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là
A. Vũng Tàu.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. Đà Lạt.
D. Nha Trang.
Câu 39: Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là
A. vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
B. phố cổ Hội An, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
C. cố đô Huế, vịnh Hạ Long.
D. phố cổ Hội An, cố đô Huế.
Câu 40: Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng tập trung đông dân hơn Đồng
bằng sông Cửu Long là

A. đất đai phì nhiêu, màu mỡ hơn.
B. Có Hà Nội là trung tâm kinh tế - chính trị của cả nước.
C. khí hậu thuận lợi hơn.
D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn.

1
12 tháng 3 2020

1. A. 2. C. 4. D. 5.B. 6.A. 7.B. 8.B. 9.D. 10.C. 11.C. 12.D. 15.D. 16.A 18.B. 19.C. 20.B. 21.B. 22.B. 23.D. 25.C 26.A. 27.A. 28.D. 29.B. 30.A. 32.D. 33.C. 34.C. 35.B. 36.B. 37.A. 38.B 39.A. 40.D

Ở phần câu hỏi không có câu 3, 13, 14, 17, 24, 31 nên mình không ghi vào ạ

12 tháng 3 2020

Cảm ơn bạn nhé

5 tháng 1 2018

khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu trả lời đúng nhất.

1. Cảng biển nào có công suất lớn nhất nước ta:

A. Đà Nẵng B. Sài Gòn C. Kiên Giang D. Hải Phòng

2. Vùng nào có mức doanh thu bán lẻ hàng hóa cao nhất nước:

A. Đông Nam Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng sông Cửu Long

3. Các tỉnh dẫn đầu sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ta:

A. An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu B. Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau
C. Cà Mau, An Giang, Kiên Giang D. Cà Mau, An Giang, Bến Tre

4. Cơ sở sản xuất muối Cà Ná nổi tiếng của nước ta thuộc tình:

A. Nình Thuận B. Quảng Ngãi C. Khánh Hòa D. Bình Thuận

5 tháng 1 2018

Ô !!!!!!! vừa nãy mình thấy bạn gửi chắc nghiệm lớp 11 sao bây giờ gửi chắc nghiệm lớp 9?????

6 tháng 11 2021

B. 2,3,1 nha bạn!

6 tháng 11 2021

B

Thông báo về Kết quả cuộc thi Địa lý vòng 2 Số lượng bạn qua vòng này chỉ 10 bạn thôi nha :) 1. Thảo Phương 17.75 2. Nguyễn Thị Thảo 17.75 3. Học 24h 17.5 4. Lê Minh Anh 17 5. Nguyễn Nhật Minh 17 6. Jatsumin 16.5 7. Lê Quỳnh Phương 16.25 8. Thảo Phương 16 9. Diệp Băng Dao 15.75 10. Học tốt 15.25 Cách chấm điểm dựa vào biểu điểm, các bạn làm giống bài nhau nên bị trừ 1đ mỗi bài ....
Đọc tiếp

Thông báo về Kết quả cuộc thi Địa lý vòng 2

Số lượng bạn qua vòng này chỉ 10 bạn thôi nha :)

  • 1. Thảo Phương 17.75
  • 2. Nguyễn Thị Thảo 17.75
  • 3. Học 24h 17.5
  • 4. Lê Minh Anh 17
  • 5. Nguyễn Nhật Minh 17
  • 6. Jatsumin 16.5
  • 7. Lê Quỳnh Phương 16.25
  • 8. Thảo Phương 16
  • 9. Diệp Băng Dao 15.75
  • 10. Học tốt 15.25

Cách chấm điểm dựa vào biểu điểm, các bạn làm giống bài nhau nên bị trừ 1đ mỗi bài . Thấy giống mình trừ ko quan tâm có chép mạng hay ko

Đáp án tham khảo bài của bạn đc 17.75

Phần I: Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án D A D B C

Phần II: Tự Luận

Câu 1: a, Tại sao Tây Nam Á được coi là điểm nóng của thế giới:

- Có vị trí chính trị quan trọng, nằm ở ngã ba của châu Phi, châu Á và châu Âu.
- Khí hậu khô hạn, nóng nực .
- Vấn đề về công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ phát triển có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của các nước Tây Nam Á.
+ Là khu vực xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.
+ Là một khu vực chính trị không ổn định vì thường xảy ra các cuộc xung đột tranh chấp dầu mỏ.
- Vấn đề xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng hoảng.
+ Thường xuyên xảy ra mâu thuẫn giữa các tôn giáo.

1. Nguyên nhân.

- Do tranh chấp về nguồn tài nguyên (đất đai, nguồn nước,dầu mỏ,...).
- Do sự phân biệt, khác nhau về tôn giáo, sắc tộc, tư tưởng, quan niệm, ý kiến của các tôn giáo.
- Do chịu sự ảnh hưởng của các thế lực bên ngoài vào.
- Do khí hậu khô hạn, nóng nực vì có đường xích đạo Bắc đi ngang qua lãnh thổ.

2. Hậu quả

- Cho thấy sự bất ổn về chính trị, vấn đề khai thác dầu mỏ,... đã ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người dân, làm giảm sự phát triển về kinh tế và giảm dần đi nguồn tài nguyên sẵn có.
- Gây ra sự mâu thuẫn giữa các tôn giáo, sắc tộc và xuất hiện nạn khủng hoảng.
- Ảnh hưởng tới giá dầu trên toàn thế giới.

3. Giải pháp.

- Xóa bỏ sự mâu thuẫn về quyền lợi tranh chấp đất đai, nguồn nước, dầu mỏ và các tài nguyên khác.
- Xóa bỏ về những quan điểm, tư tưởng giữa các tôn giáo và giải quyết triêt để nạn khủng hoảng.
- Xóa bỏ sự can thiệp từ các thế lực bên ngoài.
- Nâng cao, khắc phục kinh tế -chính trị.
- Xây dựng xã hội văn minh, tiên tiến và phát triển.

b, Giải thích tại sao khu vực Tây Nam Á tuy nằm sát biển nhưng nói chung lại có khí hậu khô hạn và nóng:
- Bởi vì Tây Nam Á nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới lục địa khô hạn và nóng, nhiệt độ quanh năm còn cao nên độ bốc hơi lớn nhưng do có đường chí tuyến Bắc đi ngang qua lãnh thổ nên mưa ít và khô.
- Ngoài ra, địa hình Tây Nam Á có nhiều đồi núi, sơn nguyên nên dù nằm sát biển nhưng khí hậu vẫn nóng, khô và mưa ít.

Câu 2:

b, Nhận xét tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của đội trong giai đoạn trên là :

- Các năm có bình quân sản kuongwj cá khai thác cao hơn các năm khác và trên 4kg/người là: Năm 2010 (cao nhất với 6,4 kg/người), tiếp đến là năm 2005(5,2 kg/người), Năm 2000 (4,8 kg/người).

- Cuối cung là là năm 1999 (4kg/người).

=> Từ năm 1999 cho đến năm 2010 cho thấy rõ sự phát triển sản lượng khai thác cá bình quân đầu người của Ấn Độ cũng như tốc độ tăng dân số.

Câu 3: a,Tại sao phải khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên Vùng Biển và Hải đảo:
- Bởi vì hoạt động khai thác về kinh tế biển rất đa dạng như đánh bắt, nuôi trồng hải sản,... nên chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường nước.
- Môi trường biển không chia cắt được. Nếu một vùng biển bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng tới cả vùng biển.
- Môi trường đảo rất nhạy cảm trước những tác động con người.
- Đem lại hiệu quả cao, không gây tàn phá đến môi trường và sinh vật dưới nước.

b, Nguyên nhân

- Do lâm tặc khai thác rừng bừa bãi.
- Cháy rừng, đốt nương làm rẫy.
- Do ý thức của người dân xung quanh không tốt.
- Khai thác gỗ không có kế hoạch hoặc không được sự cho phép.
- Do hậu quả chiến tranh.

Lưu ý: Tối mai ( Khoảng 7-9h)sẽ mở vòng 3 cuộc thi Địa để trah giải thưởng cuối cùng mong các bạn tham gia đầy đủ

17
31 tháng 7 2018

oaoa

31 tháng 7 2018

chúc các bạn thi tốt