Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) PTPU
Theo pt: nH2 = nFe = 0,05 (mol)
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12 (l)
b) nHCl = 2.nFe = 2. 0,05 = 0,1 (mol)
mHCl = M.n = 0,1.36,5 = 3,65 (g)

\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,1(mol);n_{HCl}=0,2(mol)\\ a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(l)\\ b,m_{HCl}=0,2.36,5=7,3(g)\)

Câu 1: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
Tỉ lệ: Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Câu 2:
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) Số mol Fe: nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,1 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
c) Theo phương trình, nHCl = 2.nFe = 0,2 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 (gam)
Câu 1:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Al+ O2 ---> Al2O3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
4Al+ 3O2 ---> 2Al2O3
Bước 3: Viết PTHH
4Al+ 3O2 -> 2Al2O3
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phần tử Al2O3= 4:3:2
CÂU 2:
a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 3: Viết PTHH
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b) Ta có: nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Ta có:
nHCl= 2.nFe=2.0,1=0,2(mol)
=> mHCl=nHCl.MHCl= 0,2.36,5= 7,3(g)

Số mol sắt tham gia phản ứng:
nFe = 0,05 mol
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Theo phương trình hóa học, ta có: = nFe = 0,05 mol
Thể tích khí thu được ở đktc là: = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng
Theo phương trình hóa học, ta có:
nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol
Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g
Bài giải:
Số mol sắt tham gia phản ứng:
nFe = 0,05 mol
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Theo phương trình hóa học, ta có: = nFe = 0,05 mol
Thể tích khí thu được ở đktc là: = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng
Theo phương trình hóa học, ta có:
nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol
Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g

nFe = 0,05 mol
PT : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
......0,05......0,1...................0,05 ( mol )
V H2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 ( l )
mHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65 (g)
Lời giải Ta có:
\(F e + 2 H C l \rightarrow F e C l_{2} + H_{2}\)
\(n\left(\right.Fe\left.\right)=\frac{m}{M}=\frac{2,8\text{g}}{56\text{g}/\text{mol}}=0,05\text{mol}.\)
Vậy số mol \(H_{2}\): \(n\left(\right.H_2\left.\right)=0,05\text{mol}.\)
a) Thể tích khí hidro ở ĐKTC:
\(V_{H_2}=n\cdot V_{m}=0,05\cdot22,4=1,12\text{L}.\)
b) Khối lượng axit HCl cần: từ phương trình 1 mol Fe cần 2 mol HCl, nên
\(n\left(\right.HCl\left.\right)=2\cdot n\left(\right.Fe\left.\right)=2\cdot0,05=0,10\text{mol}.\)
Lấy \(M_{HCl}=36,5\text{g}/\text{mol}\), ta có
\(m\left(\right.HCl\left.\right)=n\cdot M=0,10\cdot36,5=3,65\text{g}.\)
Kết luận:
\(Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05
a, số mol sắt tham gia phản ứng là:
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
thể tích khí hidro thu được ở ĐKTC là:
\(V_{H2}=22,4\cdot n_{H2}=22,4\cdot0,05=1,12\left(L\right)\)
b, khối lượng axit clohidric cần dùng là:
\(m_{HCl}=n_{HCl}\cdot M_{HCl}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\)