Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b)
%Ca : %C : %O = 10 :3 : 12
=> 40.nCa : 12.nC : 16.nO = 10 : 3 : 12
=> nCa : nC : nO = 1 : 1 : 3
=> CTHH: CaCO3
c)
24.nMg : 12.nC : 16.nO = 2:1:4
=> nMg : nC : nO = 1 : 1 : 3
=> CTHH: MgCO3
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Mg = 0,1.1.6.1023 = 0,6.1023
=> Số nguyên tử C = 0,1.1.6.1023 = 0,6.1023
=> Số nguyên tử O = 0,1.3.6.1023 = 1,8.1023
a: Theo đề, ta có:
\(\dfrac{n_{Fe}\cdot56}{n_O\cdot16}=\dfrac{21}{8}\Leftrightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy: Công thức là \(Fe_3O_4\)
\(a)Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ b)n_{H_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ n_{Fe} = \dfrac{3}{4}n_{H_2} = 0,3(mol)\\ n_{Fe_3O_4\ pư} = \dfrac{1}{4}n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{chất\ rắn\ sau\ phản\ ứng} = 0,3.56 + (34,8 -0,1.232)=28,4(gam)\\ c) \%m_{Fe_3O_4\ bị\ khử} = \dfrac{0,1.232}{34,8}.100\% = 66,67\%\)
Ta có:
Khối lượng mol của mỗi nguyên tố bằng:
mFe = 160.70%=112 (g)
mO = 160-112=48 (g)
Số mol của mỗi nguyên tử bằng
nFe = \(\dfrac{112}{56}\) = 2 (mol)
nO = \(\dfrac{48}{16}\) = 3 (mol)
Vậy CTHH của hợp chất là : Fe2O3
Gọi CTTQ : FexOy (x,y: nguyên, dương)
mFe= 70% . 160=112 => x=nFe=112/56=2
mO=160-112=48 -> y=nO=48/16=3
Với x=2;y=3 -> CTHH oxit sắt: Fe2O3
CTHH: FexOy
x = nFe = \(\frac{160.7}{7+3}\)/56 = 2 (mol)
y = nO = \(\frac{160.3}{7+3}\)/16 = 3 )mol)
Vậy: CTHH là Fe2O3
Fe3O4+4H2-to>3Fe+4H2O
0,268--0,201 mol
n H2=\(\dfrac{6}{22,4}\)=0,268 mol
n Fe3O4=\(\dfrac{34,8}{232}\)=0,15 mol
=>Fe3O4 dư
b)
m Fe=0,201.56=11,256g
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,25}{4}\) => Fe3O4 dư, H2 hết
=> Fe3O4 không bị khử hết
b)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,25------>0,1875
=> mFe = 0,1875.56 = 10,5 (g)
\(a) n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol) ; n_{HCl} = \dfrac{73}{36,5} = 2(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{HCl} = 2 > 3n_{Al} = 0,4.3 = 1,2 \to HCl\ dư\\ n_{HCl\ pư} = 3n_{Al} = 1,2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl\ dư} = (2 - 1,2).36,5 = 29,2(gam)\\ b) n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\\ c) H_2 + O_{oxit} \to H_2O\\ n_O = n_{H_2} = 0,6(mol)\\ m_{oxit\ sắt} = m_{Fe} + m_O \Rightarrow n_{Fe}= \dfrac{34,8-0,6.16}{56} = 0,45(mol)\\ \)
\(\dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,45}{0,6} = \dfrac{3}{4}\\ Oxit : Fe_3O_4\)
a)Gọi CTHH cần tìm là \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(Fe:O=21:8\)
\(\Rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=\dfrac{m_{Fe}}{56}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{21}{56}:\dfrac{8}{16}=0,375:0,5=3:4\)
CTHH là \(Fe_3O_4\)
\(\%Fe=\dfrac{3\cdot56}{3\cdot56+4\cdot16}\cdot100\%=72,41\%\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=34,8\cdot72,41\%=25,2g\)
b)\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_O=4n_{Fe_3O_4}=0,6mol\)
Số nguyên tử oxi:
\(0,6\cdot6\cdot10^{23}=3,6\cdot10^{23}\) nguyên tử
đề cho khối lượng oxit thì mk tính số mol oxit sau đó bảo toàn nguyên tố là đc mà
ý bạn mình vẫn chưa hiểu