Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: cấu trúc: “receive st from sb”: nhận cái gì từ ai
Dịch: Lan nhận được lá thư từ cô bạn ngày hôm qua.
Put the words in the correct order to make meaningful sentences
1. time/I/most/my/with/spend/of/Hoa
-> I spend most of my time with Hoa.
2. in/sun/the/rises/East/the
-> The sun rises in the East.
3. a/received/Lan/letter/yesterday/her/from/friend.
-> Lan received a letter from her friend yesterday.
4. not/get/is/she/to/old/married/enough.
-> She is not old enough to get married.
5. long/is/a/girl/she/with/nice/hair
-> She is a nice girl with long hair.
1. What does she look like?
2.She is not as easy-going as Mai.
3.They prefer the outside to the classroom.
4.I spend most of my time with Hoa.
5.The sun rises in the east.
6.Lan received a letter from her friend yesterday.
7.She is not old enough to get married.
8.She is a nice girl with long hair.
Đáp án: D
Giải thích: chủ ngữ số nhiều nên động từ chia số nhiều
Câu chia thời quá khứ tiếp diễn vì có mốc thời gian cụ thể “at + thời gian + yesterday”.
Dịch: Bạn và người bạn của bạn đã đang làm gì vào 11h sáng hôm qua?
Đáp án: C
Giải thích: like + Ving
On + thứ + buổi
Dịch: Marie thích đi ngắm đồ ở cửa hàng với bạn thân vào tối thứ 7.
Put the verb in brackets into the Past Simple of Past Progressive tense.
1. When my uncle (come) ____came_, we (water) ___were watering__ the plants and flowers in the garden.
2. Thu (talk) ___was talking__ to her friend, Hoa, on the phone at 8 o'clock last night.
3. Lan (practise) __practised___ the piano while her sister (read) __was reading___ comics at 7 o'clock last night.
4. The monkeys (climb) __were climbing___ up the trees when we (visit) ___visited__ to zoo yesterday morning.
5. Ba (talk) __was talking___ with his classmate when the principal (enter) ___entered__ their classroom.
6. Last night I (make) _was making____ a cake when the lights (go) ___went__out.
7. While I (cross) __was crossing___ the street, I (step) ___stepped__ on a banana skin and (fall) __fell___ heavily.
8. It (begin) __began___ to rain when I (plant) ___was planting__ some flowers in the garden.
9. When I (arrive) __arrived___, the teacher (write) ___was writing__ on the blackboard.
10. When they (walk) ___were walking__ down the stairs, they (hear) __heard__ a strange noise.
Đáp án C
Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “never”
Dịch: Bạn tôi chưa từng cưỡi ngựa trước đây.
Đáp án:C
Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “never” và “before”
Dịch: Bạn tôi chưa từng cưỡi ngựa trước đây.
Đáp án: B
Giải thích: câu chia thời quá khứ tiếp diễn vì có mốc thời gian “at + thời gian cụ thể + yesterday.
Dịch: Vào 7h tối qua, con sư tử đang ăn tối trong sở thú
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc: “receive st from sb”: nhận cái gì từ ai
Dịch: Lan nhận được lá thư từ cô bạn ngày hôm qua.