Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Could you please explain the specific responsibilities of waiters and kitchen staff in your café?
(Xin bạn giải thích cụ thể trách nhiệm của nhân viên phục vụ và nhân viên bếp tại quán cà phê của mình?)
2. I’d like to know what kind of experience do you usually look for in a candidate for this job?
(Tôi muốn biết bạn thường tìm kiếm loại kinh nghiệm nào ở ứng viên cho công việc này?)
3. I'd be interested to know what personal qualities do you think are necessary to be successful in this role?
(Tôi rất háo hức muốn biết những phẩm chất cá nhân nào bạn nghĩ là cần thiết để thành công trong vai trò này?)
4. Can you tell me what the typical working hours are for this job, and what is the hourly rate of pay?
(Bạn có thể cho tôi biết thời gian làm việc thông thường của công việc này là bao nhiêu và mức lương trả theo giờ là bao nhiêu?)
5. Can you tell me how I can register a day off?
(Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đăng ký một ngày nghỉ?)
6. I want to know if there is any particular uniform or dress code that employees are expected to adhere to?
(Tôi muốn biết liệu có bất kỳ quy tắc đồng phục hoặc trang phục cụ thể nào mà nhân viên phải tuân theo không?)
I’m quite keen on... (Tôi khá thích…)
I’d rather… than… (Tôi thích… hơn là…)
Sorry, but i don’t really fancy... (Xin lỗi nhưng tôi không thích... lắm.)
I like the idea of... (Tôi thích ý tưởng về…)
Overall,... would be better. (Nhìn chung thì…. sẽ tốt hơn.)
That’s settled then. (Quyết định vậy đi.)
Location: (Vị trí)
- Ask for advice on neighborhoods that are safe and convenient for commuting to school.
(Xin lời khuyên về những khu vực lân cận an toàn và thuận tiện cho việc đi lại đến trường.)
- Find out what transportation options are available in the area.
(Tìm hiểu những phương tiện giao thông có sẵn trong khu vực.)
Meals: (Các bữa ăn)
- Ask for recommendations on affordable restaurants or cafes nearby.
(Yêu cầu đề xuất về các nhà hàng hoặc quán cà phê giá cả phải chăng gần đó.)
- Inquire about access to a kitchen to cook meals.
(Hỏi về việc sử dụng nhà bếp để nấu các bữa ăn.)
Cost: (Chi phí)
- Ask for advice on how to save money on housing, such as finding a roommate or living in a less expensive area.
(Xin lời khuyên về cách tiết kiệm tiền nhà, chẳng hạn như tìm bạn cùng phòng hoặc sống ở khu vực ít tốn kém hơn.)
- Consider additional expenses such as utilities and transportation.
(Xem xét các chi phí bổ sung như tiện ích và đi lại.)
Sharing with other students:
(Chia sẻ với các học viên khác)
- Consider the benefits and drawbacks of living with roommates, such as splitting the cost of rent but potentially having less privacy.
(Xem xét những lợi ích và hạn chế của việc sống với bạn cùng phòng, chẳng hạn như chia sẻ chi phí thuê nhà nhưng có khả năng có ít quyền riêng tư hơn.)
- Look for resources such as roommate finding websites to help you find a compatible roommate.
(Tìm kiếm các nguồn như trang web tìm bạn cùng phòng để giúp bạn tìm được bạn cùng phòng tương thích.)
Yes, the writer has covered all four points in the task.
1 Giving information about the group
(Cung cấp thông tin về nhóm của bạn.)
Thông tin: “I'll be travelling to Bristol with three mates from school. All four of us are female and aged seventeen or eighteen.”
(Tôi sẽ đi du lịch đến Bristol với ba người bạn cùng trường. Cả bốn chúng tôi đều là nữ, tuổi mười bảy, mười tám.)
2 Informing about the dates and asking about availability
(Thông báo về ngày và hỏi về tình trạng sẵn có)
Thông tin: “We're planning to stay for seven nights between 10 and 17 August. Please tell me whether you have beds available for those dates.”
(Chúng tôi dự định ở lại bảy đêm từ ngày 10 đến ngày 17 tháng 8. Vui lòng cho tôi biết liệu bạn có sẵn giường cho những ngày đó không.)
3 Asking about food and drink
(Hỏi về đồ ăn thức uống)
Thông tin: “I'd also like to know whether your youth hostel has a café or restaurant. If not, would it be possible to recommend any places to eat near the hostel which are not too expensive?”
(Tôi cũng muốn biết ký túc xá thanh niên của bạn có quán cà phê hay nhà hàng không. Nếu không thì có thể giới thiệu chỗ ăn uống nào gần ký túc xá mà không quá đắt được không?)
4 Asking for suggestions about places to visit
(Yêu cầu gợi ý về các địa điểm tham quan)
Thông tin: “Although I have read about the city on the internet, I'd love to hear any tips for places to visit in the city.”
(Mặc dù tôi đã đọc về thành phố trên internet, nhưng tôi rất muốn nghe bất kỳ lời khuyên nào về các địa điểm tham quan trong thành phố.)
Lời giải:
- She chooses the musical.
(Cô ấy chọn nhạc kịch.)
- She mentions when to go, who will pay for the tickets and the show, how to travel to the show.
(Cô ấy đề cập đến việc khi nào đi, ai sẽ trả tiền cho vé và buổi biểu diễn, đến buổi biểu diễn bằng cách nào.)
Bài nghe:
T = Teacher
S = Student
T So which of these shows do you think is most suitable? What about the magic show? My sister loves magic.
S To be honest, I really can’t stand magic shows.
T So, what do you like? There’s a play at the open-air theatre and there’s also a musical.
S Well, I enjoy musicals very much. And I think they’re popular with people of all ages. So for that reason, it’s a good choice for a family outing.
T Yes, I agree. I’m really keen on musicals. In fact, everyone in my family likes them. We all like plays too.
S Personally, plays aren’t really my thing. I definitely prefer musicals.
T OK. That’s fine. So when shall we go?
S Well, how about next Saturday? Can we check that everyone is free that evening?
T OK, we can ask them.
S I want everyone to go, because it’s my treat. I’m definitely buying all the tickets.
T Really? That could be expensive.
S That’s OK. I haven’t spent much of the money I brought with me.
T OK. That’s very kind of you! Now, where’s the musical on?
S At the theatre in town. So we can go by bus.
T Good idea. That won’t be expensive!
Tạm dịch:
T = Giáo viên
S = Học sinh
T Vậy em nghĩ chương trình nào phù hợp nhất trong số những chương trình này? Ảo thuật thì sao? Em gái cô thích ảo thuật lắm.
S Thành thật mà thì em không thích ảo thuật lắm ạ.
T Vậy em thích gì? Có một vở kịch ở nhà hát ngoài trời và cả một vở nhạc kịch nữa.
S Vâng, em thích nhạc kịch lắm ạ. Và em nghĩ chúng quen thuộc với mọi người ở mọi lứa tuổi. Vậy nên đó là một lựa chọn tốt cho một chuyến đi chơigia đình.
T Ừ cô đồng ý. Tôi cũng rất thích nhạc kịch. Trên thực tế thì mọi người trong gia đình cô đều thích chúng. Mọi người cũng thích kịch nữa.
S Cá nhân em thì ckhông thích những vở kịch cho lắm. Chắc là em thích nhạc kịch hơn ạ.
T OK. Tốt rồi. Vậy khi nào chúng ta sẽ đi?
S Ừm, thứ Bảy tới thì sao ạ? Chúng ta có thể xem mọi người có rảnh vào tối hôm đó hay không.
T OK, chúng ta có thể hỏi họ.
S Em muốn mọi người đi, em sẽ đãi họ. Chắc chắn em sẽ mua vé.
T Thật sao? Tốn kém phết đấy.
S Không sao đâu ạ. Tiền em mang theo em vẫn chưa tiêu bao nhiêu.
T OK. Em thật tốt bụng! Hiện tại vở nhạc kịch đang chiếu ở đâu vậy?
S Ở nhà hát trong thị trấn. Vậy nên chúng ta có thể đi bằng xe buýt.
T Ý hay đấy. Cái đấy thì không tốn kém lắm!
Đáp án C
Aced = succeeded in (thành công trong lĩnh vực gì)
Đáp án: C
Dịch: Những người tình cờ hẹn hò chỉ đơn giản là bạn bè. Đây là kiểu hẹn hò mà Giáo hội khuyến khích bạn làm sau khi bạn đủ 16 tuổi. Bạn nên bỏ qua một nhu cầu tìm kiếm một người khác và chỉ có một.
Thông tin: People who are casually dating are simply friends. This is the kind of dating the Church encourages you to do after you turn 16. You should put aside a need to find a “one and only”.
Đáp án C
Thông tin: People who are casually dating are simply friends. This is the kind of dating the Church encourages you to do after you turn 16. You should put aside a need to find a “one and only”
Dịch: Những người tình cờ hẹn hò chỉ đơn giản là bạn bè. Đây là kiểu hẹn hò mà Giáo hội khuyến khích bạn làm sau khi bạn 16 tuổi. Bạn nên bỏ qua một nhu cầu tìm kiếm một người khác và chỉ có một.
Đáp án: C
Dịch: Những người tình cờ hẹn hò chỉ đơn giản là bạn bè. Đây là kiểu hẹn hò mà Giáo hội khuyến khích bạn làm sau khi bạn đủ 16 tuổi. Bạn nên bỏ qua một nhu cầu tìm kiếm một người khác và chỉ có một.
Thông tin: People who are casually dating are simply friends. This is the kind of dating the Church encourages you to do after you turn 16. You should put aside a need to find a “one and only”.
Bài tham khảo
A: I saw a job advert for waiters and kitchen staff in a café and I was wondering if I could discuss it with you.
B: Sure, I'd be happy to help. Which job did you see the ad for?
A: It was for a part-time job as a waiter or kitchen staff in your café.
B: Great, those positions are still available. What would you like to know?
A: Could you please explain the specific responsibilities of waiters and kitchen staff in your café?
B: As a waiter, your responsibilities would include greeting customers, taking orders, serving food and drinks, and handling payments. As for the kitchen staff, you would be responsible for preparing and cooking food, ensuring that the kitchen is clean and well-organized, and helping with food inventory and ordering supplies.
A: I see. I’d like to know what kind of experience do you usually look for in a candidate for this job?
B: We usually look for candidates who have some experience working in a similar role, but we are also open to training people who are motivated and eager to learn.
A: That's good to know. I'd be interested to know what personal qualities do you think are necessary to be successful in this role?
B: We value people who are friendly, outgoing, and able to work well under pressure. Attention to detail and a strong work ethic are also important qualities for this job.
A: I understand. Can you tell me what the typical working hours are for this job, and what is the hourly rate of pay?
B: We typically offer part-time positions with flexible schedules, including evenings and weekends. Our hourly rate of pay is competitive and based on experience.
A: That sounds good. One more thing, can you tell me how I can register a day off?
B: When it comes to scheduling for our part-time employees during the holidays, we usually ask them to provide us with their availability and try to accommodate their preferences as much as possible.
A: Okay, thank you. And I want to know if there is any particular uniform or dress code that employees are expected to adhere to?
B: We require all staff to wear black pants or skirts, and a black or white shirt. We also provide aprons for kitchen staff.
A: Thank you for answering all my questions. I will consider applying for the job.
Tạm dịch
A: Tôi đã thấy một quảng cáo tuyển dụng bồi bàn và nhân viên bếp trong một quán cà phê và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với bạn không.
B: Chắc chắn rồi, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ. Bạn đã xem quảng cáo cho công việc nào?
A: Đó là công việc bán thời gian như bồi bàn hoặc nhân viên bếp trong quán cà phê của bạn.
B: Tuyệt, những vị trí đó vẫn còn trống. Bạn muốn biết điều gì?
A: Bạn có thể vui lòng giải thích trách nhiệm cụ thể của nhân viên phục vụ và nhân viên nhà bếp trong quán cà phê của bạn?
B: Là người phục vụ, trách nhiệm của bạn bao gồm chào đón khách hàng, nhận đơn đặt hàng, phục vụ đồ ăn và thức uống cũng như xử lý các khoản thanh toán. Đối với nhân viên nhà bếp, bạn sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị và nấu thức ăn, đảm bảo rằng nhà bếp sạch sẽ và được sắp xếp hợp lý, đồng thời hỗ trợ kiểm kê thực phẩm và đặt hàng cung cấp.
A: Tôi hiểu rồi. Tôi muốn biết bạn thường tìm kiếm loại kinh nghiệm nào ở ứng viên cho công việc này?
B: Chúng tôi thường tìm kiếm những ứng viên có một số kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương tự, nhưng chúng tôi cũng sẵn sàng đào tạo những người năng động và ham học hỏi.
A: Thật tốt khi biết điều đó. Tôi muốn biết những phẩm chất cá nhân nào mà bạn nghĩ là cần thiết để thành công trong vai trò này?
B: Chúng tôi đánh giá cao những người thân thiện, hướng ngoại và có thể làm việc tốt dưới áp lực. Chú ý đến chi tiết và đạo đức làm việc mạnh mẽ cũng là những phẩm chất quan trọng cho công việc này.
A: Tôi hiểu. Bạn có thể cho tôi biết giờ làm việc thông thường của công việc này là bao nhiêu và mức lương trả theo giờ là bao nhiêu không?
B: Chúng tôi thường cung cấp các vị trí bán thời gian với lịch làm việc linh hoạt, kể cả buổi tối và cuối tuần. Mức lương hàng giờ của chúng tôi là cạnh tranh và dựa trên kinh nghiệm.
A: Điều đó nghe có vẻ tốt. Một điều nữa, bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đăng ký một ngày nghỉ?
B: Khi sắp xếp lịch cho nhân viên bán thời gian của chúng tôi trong kỳ nghỉ, chúng tôi thường yêu cầu họ cung cấp cho chúng tôi lịch có thể làm được của họ và cố gắng đáp ứng sở thích của họ càng nhiều càng tốt.
A: Được rồi, cảm ơn bạn. Và tôi muốn biết liệu có bất kỳ quy tắc đồng phục hoặc trang phục cụ thể nào mà nhân viên phải tuân theo không?
B: Chúng tôi yêu cầu tất cả nhân viên mặc quần hoặc váy đen và áo sơ mi đen hoặc trắng. Chúng tôi cũng cung cấp tạp dề cho nhân viên nhà bếp.
A: Cảm ơn bạn đã trả lời tất cả các câu hỏi của tôi. Tôi sẽ cân nhắc nộp đơn xin việc.
Lời giải:
Something else i’d like to ask about is ...
(Điều mà tôi muốn hỏi đó là...)
Moving on to the question of ...
(Chuyển sang câu hỏi về...)
Could i ask you about ...?
(Tôi có thể hỏi về....?)
Bài nghe:
S = Student
T = Teacher
S I saw a job advert for hotel staff and I was wondering if I could discuss it with you.
T Certainly. What would you like to know?
S Well, first of all, I’d like to know what the job involves.
T It involves cleaning guests’ bedrooms in the morning, and after that, working in the restaurant.
S Oh, I see. Could you tell me what I would be doing in the restaurant?
T Mostly serving customers. The restaurant gets very busy at lunch time.
S Well, I’m hard-working so that won’t be a problem. I’m also very polite and I enjoy working with the public.
T That’s good. You’ll need to be very patient and cheerful too.
S I believe I possess those qualities too. The job sounds ideal for me. Something else I’d like to ask about is the hours. I’d be interested to know when I would start and finish work exactly. T The hours are 8 a.m. to 3 p.m., Tuesday to Saturday.
S So I would get Sunday and Monday off?
T Yes, that’s right.
S That’s good. Moving on to the question of pay, may I ask what the salary is?
T Yes, it’s £7 an hour. We may occasionally ask you work overtime. Would you be willing to do that?
S Yes, I think so. Finally, could I ask you about accommodation? I’d like to know if accommodation is included.
T No, I’m afraid it isn’t. You’ll have to find your own accommodation. Is that a problem?
S No, it isn’t. I’m staying at a friend’s flat and she says I can stay as long as I like.
T Well, it sounds like you are ideally suited to the job, so I’d like to offer it to you.
S Thank you. I’d be delighted to accept it.
Tạm dịch:
S = Học sinh
T = Giáo viên
S Em thấy một quảng cáo việc làm cho nhân viên khách sạn và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với cô không ạ?
T Chắc chắn rồi. Em muôn biêt điều gi?
S Chà, trước hết, em muốn biết công việc này bao gồm những gì ạ.
T Nó liên quan đến việc dọn dẹp phòng ngủ của khách vào buổi sáng, và sau đó thif làm việc trong nhà hàng.
S Ồ, em hiểu rồi. Cô có thể cho tôi biết tôi sẽ làm gì trong nhà hàng không ạ?
T Chủ yếu là phục vụ khách hàng. Nhà hàng sẽ rất bận rộn vào giờ ăn trưa.
S Vâng, em là người làm việc chăm chỉ nên điều đó sẽ không thành vấn đề. Em cũng rất lịch sự và em thích làm việc với người khác.
T Thế thì tốt quá. Em cũng cần phải rất kiên nhẫn và vui vẻ nữa.
S Em tin rằng mình cũng sở hữu những phẩm chất đó. Công việc nghe có vẻ lý tưởng đối với em đó ạ. Một điêuf nữa em muốn hỏi là về giờ giấc. TEM muốn biết chính xác khi nào em sẽ bắt đầu và kết thúc công việc.
T Thời gian làm việc là 8 giờ sáng đến 3 giờ chiều, Thứ Ba đến Thứ Bảy. nhé
S Vậy e, có được nghỉ Chủ Nhật và Thứ Hai không?
T Được em ạ.
S Tốt quá. Chuyển sang vấn đề về tiền lương, em có thể hỏi mức lương là bao nhiêu không ạ?
T Có chứ, £7 một giờ. Đôi khi các cô có thể yêu cầu em làm thêm giờ. Em có sẵn lòng làm điều đó không?
S Em nghĩ là có ạ. Cuối cùng, em có thể hỏi về chỗ ở không? Em muốn biết nếu như công việc bao gồm cả chỗ ở.
T Cô e là không đâu. Em sẽ phải tự tìm chỗ ở đấy. Đó có phải là vấn đề với em không?
S Không ạ. Em đang ở tỏng căn hộ của một người bạn và cô ấy nói rằng em có thể ở bao lâu tùy thích.
T Chà, có vẻ như em rất phù hợp với công việc này đó, vì vậy cô muốn đưa ra đề nghị với em. Cảm ơn em nhé.
S Em rất vui khi nhận nó ạ.