K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Lời giải:

Something else i’d like to ask about is ...

(Điều mà tôi muốn hỏi đó là...)

Moving on to the question of ...

(Chuyển sang câu hỏi về...)

Could i ask you about ...?

(Tôi có thể hỏi về....?)

Bài nghe: 

S = Student

T = Teacher 

S I saw a job advert for hotel staff and I was wondering if I could discuss it with you.

T Certainly. What would you like to know?

S Well, first of all, I’d like to know what the job involves.

T It involves cleaning guests’ bedrooms in the morning, and after that, working in the restaurant.

Oh, I see. Could you tell me what I would be doing in the restaurant?

T Mostly serving customers. The restaurant gets very busy at lunch time.

Well, I’m hard-working so that won’t be a problem. I’m also very polite and I enjoy working with the public.

T That’s good. You’ll need to be very patient and cheerful too.

I believe I possess those qualities too. The job sounds ideal for me. Something else I’d like to ask about is the hours. I’d be interested to know when I would start and finish work exactly. T The hours are 8 a.m. to 3 p.m., Tuesday to Saturday.

S So I would get Sunday and Monday off?

T Yes, that’s right.

That’s good. Moving on to the question of pay, may I ask what the salary is?

Yes, it’s £7 an hour. We may occasionally ask you work overtime. Would you be willing to do that?

Yes, I think so. Finally, could I ask you about accommodation? I’d like to know if accommodation is included.

No, I’m afraid it isn’t. You’ll have to find your own accommodation. Is that a problem?

No, it isn’t. I’m staying at a friend’s flat and she says I can stay as long as I like.

Well, it sounds like you are ideally suited to the job, so I’d like to offer it to you.

Thank you. I’d be delighted to accept it.

Tạm dịch: 

S = Học sinh 

T = Giáo viên

S Em thấy một quảng cáo việc làm cho nhân viên khách sạn và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với cô không ạ?

T Chắc chắn rồi. Em muôn biêt điều gi?

S Chà, trước hết, em muốn biết công việc này bao gồm những gì ạ.

T Nó liên quan đến việc dọn dẹp phòng ngủ của khách vào buổi sáng, và sau đó thif làm việc trong nhà hàng.

S Ồ, em hiểu rồi.  Cô có thể cho tôi biết tôi sẽ làm gì trong nhà hàng không ạ?

T Chủ yếu là phục vụ khách hàng. Nhà hàng sẽ rất bận rộn vào giờ ăn trưa.

S Vâng, em là người làm việc chăm chỉ nên điều đó sẽ không thành vấn đề. Em cũng rất lịch sự và em thích làm việc với người khác.

T Thế thì tốt quá. Em cũng cần phải rất kiên nhẫn và vui vẻ nữa.

S Em tin rằng mình cũng sở hữu những phẩm chất đó. Công việc nghe có vẻ lý tưởng đối với em đó ạ. Một điêuf nữa em muốn hỏi là về giờ giấc. TEM muốn biết chính xác khi nào em sẽ bắt đầu và kết thúc công việc.

T Thời gian làm việc là 8 giờ sáng đến 3 giờ chiều, Thứ Ba đến Thứ Bảy. nhé 

S Vậy e, có được nghỉ Chủ Nhật và Thứ Hai không?

T Được em ạ.

S Tốt quá. Chuyển sang vấn đề về tiền lương, em có thể hỏi mức lương là bao nhiêu không ạ?

T Có chứ,  £7 một giờ. Đôi khi các cô có thể yêu cầu em làm thêm giờ. Em có sẵn lòng làm điều đó không?

S Em nghĩ là có ạ. Cuối cùng, em có thể hỏi về chỗ ở không? Em muốn biết nếu như công việc bao gồm cả chỗ ở.

T Cô e là không đâu. Em sẽ phải tự tìm chỗ ở đấy. Đó có phải là vấn đề với em không?

S Không ạ. Em đang ở tỏng căn hộ của một người bạn và cô ấy nói rằng em có thể ở bao lâu tùy thích.

T Chà, có vẻ như em rất phù hợp với công việc này đó, vì vậy cô muốn đưa ra đề nghị với em. Cảm ơn em nhé.

S Em rất vui khi nhận nó ạ.

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Location: (Vị trí)

- Ask for advice on neighborhoods that are safe and convenient for commuting to school.

(Xin lời khuyên về những khu vực lân cận an toàn và thuận tiện cho việc đi lại đến trường.)

- Find out what transportation options are available in the area.

(Tìm hiểu những phương tiện giao thông có sẵn trong khu vực.)

Meals: (Các bữa ăn)

- Ask for recommendations on affordable restaurants or cafes nearby.

(Yêu cầu đề xuất về các nhà hàng hoặc quán cà phê giá cả phải chăng gần đó.)

- Inquire about access to a kitchen to cook meals.

(Hỏi về việc sử dụng nhà bếp để nấu các bữa ăn.)

Cost: (Chi phí)

- Ask for advice on how to save money on housing, such as finding a roommate or living in a less expensive area.

(Xin lời khuyên về cách tiết kiệm tiền nhà, chẳng hạn như tìm bạn cùng phòng hoặc sống ở khu vực ít tốn kém hơn.)

- Consider additional expenses such as utilities and transportation.

(Xem xét các chi phí bổ sung như tiện ích và đi lại.)

Sharing with other students:

(Chia sẻ với các học viên khác)

- Consider the benefits and drawbacks of living with roommates, such as splitting the cost of rent but potentially having less privacy.

(Xem xét những lợi ích và hạn chế của việc sống với bạn cùng phòng, chẳng hạn như chia sẻ chi phí thuê nhà nhưng có khả năng có ít quyền riêng tư hơn.)

- Look for resources such as roommate finding websites to help you find a compatible roommate.

(Tìm kiếm các nguồn như trang web tìm bạn cùng phòng để giúp bạn tìm được bạn cùng phòng tương thích.)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1. Could you please explain the specific responsibilities of waiters and kitchen staff in your café?

(Xin bạn giải thích cụ thể trách nhiệm của nhân viên phục vụ và nhân viên bếp tại quán cà phê của mình?)

2. I’d like to know what kind of experience do you usually look for in a candidate for this job?

(Tôi muốn biết bạn thường tìm kiếm loại kinh nghiệm nào ở ứng viên cho công việc này?)

3. I'd be interested to know what personal qualities do you think are necessary to be successful in this role?

(Tôi rất háo hức muốn biết những phẩm chất cá nhân nào bạn nghĩ là cần thiết để thành công trong vai trò này?)

4. Can you tell me what the typical working hours are for this job, and what is the hourly rate of pay?

(Bạn có thể cho tôi biết thời gian làm việc thông thường của công việc này là bao nhiêu và mức lương trả theo giờ là bao nhiêu?)

5. Can you tell me how I can register a day off?

(Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đăng ký một ngày nghỉ?)

6. I want to know if there is any particular uniform or dress code that employees are expected to adhere to?

(Tôi muốn biết liệu có bất kỳ quy tắc đồng phục hoặc trang phục cụ thể nào mà nhân viên phải tuân theo không?)

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

I’m quite keen on... (Tôi khá thích…)

I’d rather… than… (Tôi thích… hơn là…)

Sorry, but i don’t really fancy... (Xin lỗi nhưng tôi không thích... lắm.)

I like the idea of... (Tôi thích ý tưởng về…)

Overall,... would be better. (Nhìn chung thì…. sẽ tốt hơn.)

That’s settled then. (Quyết định vậy đi.)

D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

The strongest expressions for expressing preferences are:

(Các câu mạnh nhất để thể hiện sở thích là)

- Like: "I absolutely love..."

(Thích: "Tôi vô cùng yêu thích...")

- Dislike: "I really can't stand..."

(Không thích: "Tôi thật sự chịu không nổi...")

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Lời giải:

- She prefers room A. (Cô ấy thích căn phòng A hơn.) 

Thông tin: I think I’d prefer to live in the first room, in the hostel. (Tôi nghĩ là tôi thích sống trong căn phòng đầu tiên, ở trong ký túc xá.)

-  She uses some linking words sshen contrasting the photos such as whereas, but, while, however, despite

(Cô ấy dùng một vài từ nối khi so sánh 2 bức ảnh như whereas (trong khi đó), but (nhưng), while (trong khi), however (tuy nhiên), despite (cho dù).)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Bài nghe: 

Both photos show rooms. Photo A is of a room in a hostel, I think, whereas the second shows a small flat. There are bunk beds in the room in the hostel, but the other room has got a double bed. In photo A, I can also see some clothes and bags. I think photo B shows a one-bedroom flat because I can see a kitchen at the end of the room. While photo A shows a rather untidy room, the room in photo B is very tidy. The flat looks comfortable and the furniture is nice and modern. The room in the hostel looks quite cosy. However, the furniture looks a bit old and worn out. I think I’d prefer to live in the first room, in the hostel. I like the idea of sharing with other students, despite the lack of privacy. I think I’d need the company of other people. Not only that, I think the flat would be very expensive, while the hostel would be much cheaper.

Tạm dịch: 

Cả hai bức ảnh đều chụp căn phòng. Tôi nghĩ ảnh A là một căn phòng trong ký túc xá, trong khi ảnh thứ hai là một căn hộ nhỏ. Có giường tầng trong phòng trong ký túc xá, nhưng căn phòng kia có giường đôi. Trong ảnh A, tôi cũng có thể thấy một số quần áo và túi xách. Tôi nghĩ ảnh B chụp căn hộ một phòng ngủ vì tôi có thể thấy nhà bếp ở cuối phòng. Trong khi ảnh A cho thấy một căn phòng khá bừa bộn thì căn phòng trong ảnh B lại rất ngăn nắp. Căn hộ trông thoải mái và nội thất đẹp và hiện đại. Căn phòng trong ký túc xá trông khá ấm cúng. Tuy nhiên, đồ nội thất trông hơi cũ và mòn. Tôi nghĩ rằng tôi muốn sống trong căn phòng đầu tiên hơn, trong ký túc xá. Tôi thích việc sống chung với các sinh viên khác, mặc dù sẽ thiếu đi sự riêng tư. Tôi nghĩ rằng tôi cần một hội bạn. Không chỉ vậy, tôi nghĩ căn hộ sẽ rất đắt, trong khi ký túc xá sẽ rẻ hơn nhiều.

D
datcoder
CTVVIP
25 tháng 11 2023

1 Where is the post office? (Could you tell me)

(Bưu điện ở đâu?)

Đáp án: Could you tell me where the post office is?

(Bạn có thể cho tôi biết bưu điện ở đâu không?)

2 Do you have any mayonnaise? (I was wondering)

(Bạn có sốt mayonnaise không?)

Đáp án: I was wondering if you have any mayonnaise?

(Tôi đang tự hỏi liệu bạn có chút sốt mayonnaise nào không?)

3 What time does the film finish? (I'd like to know)

(Mấy giờ bộ phim kết thúc?)

Đáp án: I'd like to know what time the film finishes.

(Tôi muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ.)

4 What is your name? (May I ask)

(Tên của bạn là gì?)

Đáp án: May I ask what your name is?

(Tôi có thể hỏi tên của bạn là gì không?)

5 What is the salary for this job? (I'd be interested to know)

(Mức lương cho công việc này là bao nhiêu?)

Đáp án: I'd be interested to know what the salary for this job is.

(Tôi muốn biết mức lương cho công việc này là bao nhiêu.)

6 Should I apply for the job online? (I'd like to know)

(Tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến không?)

Đáp án: I'd like to know if I should apply for the job online.

(Tôi muốn biết liệu tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến hay không.)

7 Did you receive my application? (I'd be interested to know)

(Bạn đã nhận được đơn đăng ký của tôi chưa?)

Đáp án: I'd be interested to know if you received my application.

(Tôi rất muốn biết liệu bạn có nhận được đơn đăng ký của tôi không.)

8 When does the train leave? (Could you tell me)

(Khi nào tàu rời đi?)

Đáp án: Could you tell me when the train leaves?

(Bạn có thể cho tôi biết khi nào tàu rời đi không?)

9 Do you have a table for four? (I was wondering)

(Bạn có bàn cho bốn người không?)

Đáp án: I was wondering if you have a table for four.

(Tôi đang thắc mắc liệu bạn có bàn cho bốn người không.)

10 When will the interviews take place? (May I ask)

(Khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra?)

Đáp án: May I ask when the interviews will take place?

(Tôi có thể hỏi khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra không?)

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

LEARN THIS! The third conditional

a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.

If I had seen her, I would have offered her a lift.

b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.

If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.

c We often use it to express regret or criticism.

If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!

Read the passage and do the exercise below English Volunteer Teachers in Vietnam There is a serious shortage of English teachers in high schools , colleges and universities . Many students have only had the chance to learn English from a local Vietnamese teacher , who is responsible for around 50 students . Volunteers from English speaking countries are needed to assit Vietnamese teachers to teach the students correct English pronunciation and conversational skills as it...
Đọc tiếp

Read the passage and do the exercise below

English Volunteer Teachers in Vietnam

There is a serious shortage of English teachers in high schools , colleges and universities . Many students have only had the chance to learn English from a local Vietnamese teacher , who is responsible for around 50 students . Volunteers from English speaking countries are needed to assit Vietnamese teachers to teach the students correct English pronunciation and conversational skills as it is considered a valuable asset . Please note that if you wish to volunteer during the school holidays in July and August you will be teaching English to 6-18 year olds as a part of the Children's Program .

In Vietnam , the English language is considered as a gateway to the students' future and a chance to escape poverty . Effective use of the English language will provide students with confidence and improve their future employment opprtunities .

Volunteers in the Teaching program are not required to be a qualified teacher or have any previous teaching experience All we ask is that you give 100% effort and enthusiasm in your work with the students .

Write " T " before the sentence if it is true . Write " F" if the sentence is not true .

1. Volunteer teachers will help Vietnamese teachers to teach the students pronunciation and conversational skills

2. Each volunteer teacher will have to be responsible for a class of 50 students

3. Volunteers in this teaching program must be qualified and experienced in teaching English

4. Volunteer teachers should be enthusiastic about their work with students .

1
19 tháng 10 2019

1. Volunteer teachers will help Vietnamese teachers to teach the students pronunciation and conversational skills F

2. Each volunteer teacher will have to be responsible for a class of 50 students F

3. Volunteers in this teaching program must be qualified and experienced in teaching English F

4. Volunteer teachers should be enthusiastic about their work with students .T

D
datcoder
CTVVIP
21 tháng 11 2023

1. Paying for the holiday

(Chi trả cho kì nghỉ)

- borrowing / lending

(vay / cho vay)

2. Choice of destination

(Lựa chọn điểm đến)

- a popular tourist area

- beaches and the sea

(- khu du lịch nổi tiếng

- bãi biển và biển)

3. Transport

(Phương tiện di chuyển)

- buses and trains

(xe buýt và xe lửa)

4. When you want to go and for how long

(Bạn muốn đi khi nào và đi bao lâu)

- a month of the year

- a week/a fortnight

(- một tháng của năm

- một tuần / hai tuần)

Bài tham khảo

Huyen: Hey, let's plan our holiday for this summer.

Dieu: Sure, sounds good. What do you have in mind?

Huyen: I was thinking of going to a popular tourist area. What do you think?

Dieu: That sounds great. Which month were you thinking of going?

Huyen: Maybe August. It's a good time for beaches and the sea.

Dieu: Yeah, August is good for me too. How long do you want to stay there?

Huyen: Maybe a week or a fortnight. What about you?

Dieu: A week is fine with me. What about transport? Do you want to fly or take buses and trains?

Huyen: I prefer taking buses and trains. It's cheaper and we can enjoy the scenery.

Dieu: That's a good idea. How about accommodation? Do you want to stay in youth hostels or hotels?

Huyen: I don't mind staying in youth hostels. They're cheaper and we can meet new people. We can also borrow some money from each other if needed.

Dieu: Yeah, that's a good point. Let's plan the details and make sure we have everything covered.

Tạm dịch

Huyền: Này, chúng ta hãy lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của chúng ta vào mùa hè này.

Diệu: Chắc chắn, nghe hay đấy. Bạn đang nghĩ gì vậy?

Huyền: Tôi đã nghĩ đến việc đi đến một khu du lịch nổi tiếng. Bạn nghĩ sao?

Diệu: Điều đó nghe thật tuyệt. Bạn định đi vào tháng nào?

Huyền: Có thể là tháng Tám. Đó là một thời gian tốt cho các bãi biển và biển.

Diệu: Ừ, tháng Tám cũng hợp với mình. Bạn muốn ở đó bao lâu?

Huyền: Có thể là một tuần hoặc hai tuần. Còn bạn thì sao?

Diệu: Một tuần là được với tôi. Còn phương tiện dị chuyển thì sao? Bạn có muốn đi máy bay hoặc đi xe buýt hay xe lửa?

Huyền: Tôi thích đi xe buýt và xe lửa hơn. Nó rẻ hơn và chúng ta có thể tận hưởng phong cảnh.

Diệu: Đó là một ý kiến hay. Vậy còn về chỗ ở? Bạn muốn ở trong ký túc xá thanh niên hoặc khách sạn?

Huyền: Tôi không phiền khi ở trong ký túc xá dành cho thanh niên. Chúng rẻ hơn và chúng ta có thể gặp gỡ những người mới. Chúng ta cũng có thể vay tiền của nhau nếu cần.

Diệu: Yeah, đó là một điểm tốt. Hãy lên kế hoạch chi tiết và đảm bảo rằng chúng ta có đủ mọi thứ.