Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Dựa vào câu: “A doctor robot could look after me when I’m sick.”.
Dịch: Một người máy bác sĩ có thể chăm sóc tôi khi bị bệnh.
Câu trên là câu so sánh hơn nên từ cần điền là than
=> Dr. Keller also found that children who spend a lot of time playing electronic games have a tendency to be fatter than those who do not.
Tạm dịch: Tiến sĩ Keller cũng nhận thấy rằng những đứa trẻ dành nhiều thời gian chơi trò chơi điện tử có xu hướng béo hơn những đứa trẻ không chơi.
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào câu: “Some people say it’s a bad habit to rely on robots.”.
Dịch: Một vài người nói phụ thuộc vào người máy là thói quen xấu.
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào câu: “In the future, I may build a villa on the moon.”.
Dịch: Trong tương lai, tớ sẽ xây 1 biệt thự trên mặt trăng.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Dựa vào câu: “In 1987, UNESCO listed the site as a UNESCO World Heritage site.”.
Dịch: Vào năm 1987, tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc UNESCO liệt kê nó vào danh sách di sản thế giới.
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Dựa vào câu: “Tet or Lunar New Year is the most important holiday in Vietnam.”.
Dịch: Tết hay còn gọi là Tết âm lịch là kì nghỉ quan trọng nhất ở Việt Nam.
A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ
One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)
Cụm từ: one of the … (một trong những …)
=> that we often neglect (2) one of the most important aspects of life: friendships.
Tạm dịch: rằng chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn.
Đáp án: D
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào câu: “A worker robot will help me build new houses.”.
Dịch: Một người máy công nhân sẽ giúp tôi xây nhà mới.
children là danh từ đếm được số nhiều nên ta dùng many of
=> The head of a Primary school recently claimed that many of the children at this school steal each other’s lunch money for the same reason.
Tạm dịch: Hiệu trưởng một trường tiểu học gần đây đã tuyên bố rằng nhiều trẻ em ở trường này ăn cắp tiền ăn trưa của nhau vì lý do tương tự.
Đáp án cần chọn là: A
The writer has a lot of friends. (NB)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Nhà văn có rất nhiều bạn.
Thông tin: See, I hardly have any friends (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè)
=> Sai với nội dung bài đọc (False)
Đáp án: False
Question 2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. (TH)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Tình bạn được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 3. We can look at friend from different life stages. (VD)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn cuộc sống khác nhau.
Thông tin: it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages
(thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. (NB)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Một kỉ niệm thú vị của nhà văn về tình bạn đã xảy ra ở trường tiểu học.
Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school
(Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học)
=> Đúng với nội dung bài đọc (True)
Đáp án: True
Question 5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. (TH)
Lời giải:
Tạm dịch câu hỏi: Các bạn học tiểu học của anh sẽ dành phần lớn thời gian nghỉ ngơi để chơi thể thao và học tập.
Thông tin: my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons
(nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau)
=> Sai với nội dung bài đọc (False)
Đáp án: False